Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân, bao lâu nhận được?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là một trong những thủ tục quan trọng được nhiều người quan tâm hiện nay. Nhiều câu hỏi được mọi người tìm kiếm như hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì, khi nào được hoàn thuế và thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế? Bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giúp các bạn tìm hiểu khái niệm và thủ tục mới nhất 2024. Cùng theo dõi nhé!

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà cá nhân có thu nhập cao phải nộp vào ngân sách nhà nước được trích từ một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác sau khi đã được giảm trừ. 

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

hoàn thuế thu nhập cá nhân
Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Là việc các cá nhân sau khi nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được cơ quan thuế hoàn trả phần tiền thuế đã nộp thừa (trong năm quyết toán) khi người nộp thuế đề nghị hoàn thuế và phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện dưới đây theo quy định của pháp luật.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 về việc quản lý và hoàn thuế, những trường hợp được hoàn thuế bao gồm:

  • Số tiền đã nộp thuế TNCN lớn hơn số tiền phải nộp.
  • Các cá nhân đã nộp thuế TNCN nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
  • Các trường hợp khác dựa theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân nhanh nhất hiện nay

Khi nào được hoàn thuế?

hoàn thuế thu nhập cá nhân
Khi nào được hoàn thuế?

Các cá nhân được hoàn thuế thu nhập cá nhân phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điều 28 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:

  1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
  2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế TNCN của cá nhân được thực hiện thông qua cá nhân tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
  3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
  4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Dựa theo những quy định trên, nếu không có đề nghị được hoàn thuế, số tiền thừa sau khi nộp thuế sẽ tự động được bù vào kỳ nộp thuế tiếp theo, cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn thuế cho người lao động.

Đối với trường hợp đã ủy quyền quyết toán thuế TNCN, tổ chức cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay vì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. 

Thủ tục hoàn thuế

hoàn thuế thu nhập cá nhân
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Xem thêm: Các quy định về ủy quyền quyết toán thuế TNCN mà người lao động cần biết

Trường hợp 1: Cá nhân trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế

Người nộp thuế có thể nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN thông qua hình thức nộp trực tiếp (file excel) hoặc qua hình thức online (file XML), cụ thể như sau: 

  1. Nếu người nộp thuế lựa chọn phương thức nộp trực tiếp, cần có: 
  • Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo Mẫu số 02/QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC; 
  • Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được tổ chức, cá nhân cấp cho người nộp thuế; 
  • CMND/CCCD của người nộp thuế; 
  • Bảng kê theo Mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC;

Nếu người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế TNCN tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp, nơi doanh nghiệp thực hiện giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thì cần phải có bản sao hoặc bản chụp hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người người lao động (người nộp thuế). 

Nếu người nộp thuế nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế cư trú thì cần phải có giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người nộp thuế.

  1. Nếu người nộp thuế chọn phương thức nộp hồ sơ online thì phải ghi đầy đủ thông tin vào Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo Mẫu số 02/QTT-TNCN trên phần mềm kê khai thuế HTKK rồi kết xuất XML. 

Trường hợp 2: Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập

Trường hợp này việc hoàn thuế sẽ được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Sau khi bù trừ số thuế nộp thừa hoặc nộp thiếu của người lao động thì tổ chức, cá nhân có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị với cơ quan quản lý thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

Hồ sơ gồm các loại giấy tờ sau: 

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, số tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa dựa theo Mẫu số 01/DNXLNT được ban hành kèm với phụ lục số I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
  • Văn bản ủy quyền của người nộp thuế cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập theo quy định pháp luật (trừ các trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ theo hợp đồng đã được ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế);
  • Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện chi trả thu nhập phải làm Bảng kê chứng từ nộp thuế theo Mẫu số 02-1/HT được ban hành kèm theo phụ lục số I – Thông tư số 80/2021/TT-BTC).

Bao lâu được hoàn thuế?

hoàn thuế thu nhập cá nhân
Bao lâu được hoàn thuế và thu nhập bao nhiêu thì được hoàn?

Thời gian cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

Thời gian cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.

Nếu quá thời hạn giải quyết hồ sơ dựa theo quy định, việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế sẽ thuộc lỗi của cơ quan quản lý thuế trực tiếp thì ngoài số tiền thuế phải trả lại, cơ quan quản lý thuế phải trả tiền lãi cho người nộp thuế với mức tính lãi 0,03%/ngày tính trên tổng số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn thuế.

Thu nhập bao nhiêu thì được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 964/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh. 

  • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm)
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. 

Do đó, đối với đối tượng không được giảm trừ gia cảnh thì mức thu nhập chịu thuế từ 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm. Nếu có tháng phát sinh thu nhập vượt quá 11 triệu đồng/tháng nhưng cuối năm tổng kết thu nhập lại không vượt quá 132 triệu đồng/năm thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân dựa trên phần tiền thuế đã nộp trong năm.

Kết luận

Hy vọng bài viết trên của Việc Làm 24h đã giúp các bạn hiểu thêm về khái niệm cũng như như điều kiện, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân. Để cập nhật những văn bản cũng như thủ tục hành chính quan trọng khác, các bạn có thể theo dõi các bài viết mới nhất về chủ đề này của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h nhé!

Việc làm gợi ý

ㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤXem thêm >ㅤㅤㅤ

Xem thêm: Quyết toán thuế là gì? Hướng dẫn kê khai thông tin trên tờ khai quyết toán thuế TNCN

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục