Bật mí về bảng lương công an mới nhất năm 2024

Lương công an là sự kết hợp của nhiều yếu tố, từ hệ số lương, bảng lương đến các phụ cấp theo từng cấp bậc. Trong bài viết dưới đây, Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về mức lương công an từ thiếu tá, trung tá, đại uý, thượng uý cho đến truy uý và cả lương của công an mới ra trường. Mời bạn cùng tìm hiểu ngay nhé!

Lương công an là gì?

Lương công an là mức thu nhập chính thức mà các cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng công an nhân dân được nhận hàng tháng. Mức lương này được quy định rõ ràng và cụ thể theo quy định của Nhà nước.

Lương công an là mức thu nhập chính thức mà các cán bộ.Lương công an là mức thu nhập chính thức mà các cán bộ.

Trong đó, Hệ số lương công an là phần quan trọng trong việc xác định mức lương cơ bản, được nhân với lương cơ sở do Nhà nước quy định để tính ra thu nhập chính thức. Lương còn bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác , như phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực và phụ cấp đặc thù ngành nghề. Các yếu tố này giúp đảm bảo cuộc sống ổn định, phản ánh đúng mức độ trách nhiệm, vai trò của mỗi cá nhân trong lực lượng công an nhân dân.

Xem thêm: Bảng lương quân đội 2024 chính thức

Các yếu tố ảnh hưởng đến lương công an

Dưới đây là 6 yếu tố chính tác động đến lương:

1. Cấp bậc

Mỗi cấp bậc trong lực lượng công an có hệ số lương khác nhau. Các cấp bậc từ thiếu úy, trung úy, thượng úy đến đại úy, thiếu tá, trung tá, thượng tá và đại tá đều có mức lương riêng, tăng dần theo cấp bậc.

2. Thâm niên công tác

Thâm niên công tác ảnh hưởng lớn đến lương công an. Những cán bộ, chiến sĩ có nhiều năm công tác sẽ nhận được phụ cấp thâm niên, giúp tăng thu nhập hàng tháng.

Lương công an phản ánh sự công bằng và hợp lý.Lương công an phản ánh sự công bằng và hợp lý.

3. Chức vụ

Lương của các cán bộ, chiến sĩ công an còn phụ thuộc vào chức vụ đang đảm nhiệm. Các chức vụ cao cấp hơn thường có mức lương và phụ cấp cao hơn để phản ánh trách nhiệm và khối lượng công việc.

4. Khu vực công tác

Các khu vực có điều kiện khó khăn, nguy hiểm hoặc vùng sâu, vùng xa có phụ cấp khu vực, giúp bù đắp cho sự khó khăn và thử thách trong công việc.

5. Chế độ phụ cấp

Ngoài lương cơ bản, cán bộ, chiến sĩ công an còn được hưởng các khoản phụ cấp đặc thù như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, và phụ cấp đặc thù ngành công an.

6. Chính sách nhà nước

Các chính sách điều chỉnh lương của Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức thu nhập của cán bộ, chiến sĩ công an. Những thay đổi liên quan đến mức lương cơ sở hoặc các quy định mới về chế độ đãi ngộ có thể tác động trực tiếp đến mức lương và các khoản phụ cấp mà họ nhận được.

Công thức tính lương công an (tính từ ngày 1/7/2024)

Công thức tính lương công an theo Nghị định số 73/2024/NĐ-CP như sau:

Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

  • Hệ số lương sẽ căn cứ vào Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (tại bảng 6 và bảng 7).
  • Lương cơ sở mới từ ngày 01/07/2024 là: 2,34 triệu đồng/tháng.

Lương công an bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.Lương công an bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Ví dụ: Một cán bộ công an có hệ số lương là 1.2 (Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP), lương của cán bộ này sẽ được tính như sau:

Lương = 1.2 x 2,34 triệu đồng = 2,808 triệu đồng/tháng.

Đây là mức lương cơ bản của công an, chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp hoặc những khoản khác theo quy định hiện hành.

Cập nhật cải cách tiền lương từ 1/7/2024

Từ ngày 1/7/2024, hệ thống lương công an sẽ có sự thay đổi quan trọng theo Nghị quyết 27-NQ/TW. Hệ số lương truyền thống sẽ bị loại bỏ, thay vào đó là mức lương cơ bản sẽ được xác định bằng số tiền cụ thể. Mục tiêu của cải cách này là tăng tính minh bạch, đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính của nhà nước và tiệm cận với hệ thống tiền lương của doanh nghiệp.

Xem thêm: Cải cách tiền lương 01/7/2024: Bảng lương mới nhất sau cải cách

Cấu trúc lương mới: Lương cơ bản và phụ cấp

Hệ thống lương mới của lực lượng công an sẽ được cấu trúc với lương cơ bản chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương, trong khi các khoản phụ cấp chiếm khoảng 30%. Cách tính này giúp phản ánh đúng giá trị công việc và công bằng hơn trong hệ thống. Ngoài ra, quỹ tiền thưởng chiếm khoảng 10% tổng quỹ lương sẽ không bao gồm phụ cấp.

Loại bỏ hệ số lương truyền thống, thay bằng lương cơ bản bằng số tiền cụ thể.Loại bỏ hệ số lương truyền thống, thay bằng lương cơ bản bằng số tiền cụ thể.

Các loại phụ cấp công an sau cải cách

Cùng với sự cải cách lương, các khoản phụ cấp sẽ tiếp tục được áp dụng nhằm hỗ trợ thêm cho cán bộ công an. Những loại phụ cấp này có thể bao gồm: phụ cấp thâm niên, phụ cấp công tác vùng khó khăn, và phụ cấp kiêm nhiệm. Mỗi loại phụ cấp có mục đích cụ thể, như khuyến khích công tác lâu dài hoặc đảm bảo cuộc sống tốt hơn ở các khu vực địa lý đặc biệt.

Cập nhật bảng lương công an mới nhất

1. Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương(Đơn vị: VNĐ)

1

Đại tướng

10,40

24.336.000

2

Thượng tướng

9,80

22.932.000

3

Trung tướng

9,20

21.528.000

4

Thiếu tướng

8,60

21.124.000

5

Đại tá

8,00

18.720.000

6

Thượng tá

7,30

17.082.000

7

Trung tá

6,60

15.444.000

8

Thiếu tá

6,00

14.040.000

9

Đại úy

5,40

12.636.000

10

Thượng úy

5,00

11.700.000

11

Trung úy

4,60

10.764.000

12

Thiếu úy

4,20

9.828.000

13

Thượng sĩ

3,80

8.892.000

14

Trung sĩ

3,50

8.190.000

15

Hạ sĩ

3,20

7.488.000

2. Bảng lương công an theo từng lần nâng lương

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11,00

25.740.000

Thượng tướng

10,40

24.336.000

Trung tướng

9,80

22,932.000

Thiếu tướng

9,20

21.528.000

Đại tá

8,40

19.656.000

8,60

20.124.000

Thượng tá

7,70

18.018.000

8,10

18.954.000

Trung tá

7,00

16.380.000

7,40

17.316.000

Thiếu tá

6,40

14.976.000

6,80

15.912.000

Đại úy

5,80

13.572.000

6,20

14.508.000

Thượng úy

5,35

12.519.000

5,70

13.338.000

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lươngCó nhiều yếu tố ảnh hưởng đến lương

3. Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số

Mức lương(Đơn vị: VNĐ)

Cao cấp

1

3,85

9.009.000

3,65

8.541.000

2

4,2

9.828.000

4

9.360.000

3

4,55

10.647.000

4,35

10.179.000

4

4,9

11.466.000

4,7

10.998.000

5

5,25

12.285.000

5,05

11.817.000

6

5,6

13.104.000

5,4

12.636.000

7

5,95

13.923.000

5,75

13.455.000

8

6,3

14.742.000

6,1

14.274.000

9

6,65

15.561.000

6,45

15.093.000

10

7

16.380.000

6,8

15.912.000

11

7,35

17.199.000

7,15

16.731.000

12

7,7

18.018.000

7,5

17.550.000

Trung cấp

1

3,5

8.190.000

3,2

7.488.000

2

3,8

8.892.000

3,5

8.190.000

3

4,1

9.594.000

3,8

8.892.000

4

4,4

10.296.000

4,1

9.594.000

5

4,7

10.998.000

4,4

10.296.000

6

5

11.700.000

4,7

10.998.000

7

5,3

12.402.000

5

11.700.000

8

5,6

13.104.000

5,3

12.402.000

9

5,9

13.806.000

5,6

13.104.000

10

6,2

14.508.000

5,9

13.806.000

Sơ cấp

1

3,2

7.488.000

2,95

6.903.000

2

3,45

8.073.000

3,2

7.488.000

3

3,7

8.658.000

3,45

8.073.000

4

3,95

9.243.000

3,7

8.658.000

5

4,2

9.828.000

3,95

9.243.000

6

4,45

10.413.000

4,2

9.828.000

7

4,7

10.998.000

4,45

10.413.000

8

4,95

11.583.000

4,7

10.998.000

9

5,2

12.168.000

4,95

11.583.000

10

5,54

12.753.000

5,2

12.168.000

4. Bảng lương công nhân công an

Công nhân công an ngạch A

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số

Mức lương(Đơn vị: VNĐ)

Công nhân công an ngạch A

1

3,5

8.190.000

3,2

7.488.000

2

3,85

9.009.000

3,55

8.307.000

3

4,2

9.828.000

3,9

9.126.000

4

4,55

10.647.000

4,25

9.945.000

5

4,9

11.466.000

4,6

10.764.000

6

5,25

12.285.000

4,95

11.583.000

7

5,6

13.104.000

5,3

12.402.000

8

5,95

13.923.000

5,65

13.221.000

9

6,3

14.742.000

6

14.040.000

10

6,65

15.561.000

6.35

14.859.000

Công nhân công an ngạch B

Công nhân công an ngạch B

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,9

6.786.000

2

3,2

7.488.000

3

3,5

8.190.000

4

3,8

8.892.000

5

4,1

9.594.000

6

4,4

10.296.000

7

4,7

10.998.000

8

5

11.700.000

9

5,3

12.402.000

10

5,6

13.104.000

Công nhân công an ngạch C

Công nhân công an ngạch C

Bậc lương

Hệ số

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

1

2,7

6.318.000

2

2,95

6.903.000

3

3,2

7.488.000

4

3,45

8.073.000

5

3,7

8.658.000

6

3,95

9.243.000

7

4,2

9.828.000

8

4,45

10.413.000

9

4,7

10.998.000

10

4,95

11.583.000

Lương có sự thay đổi từ năm 2024.Lương có sự thay đổi từ năm 2024.

Lương công an không chỉ phản ánh sự công nhận đối với những nỗ lực và trách nhiệm của các cán bộ, chiến sĩ công an gánh vác mà còn thể hiện sự điều chỉnh hợp lý của Nhà nước trong việc đảm bảo mức sống ổn định cho lực lượng này.

Hiểu rõ về lương công an sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về thu nhập, đồng thời cung cấp thông tin quan trọng cho những ai đang cân nhắc gia nhập ngành công an. Để theo dõi những cập nhật mới nhất về chế độ cũng như các chính sách liên quan, hãy thường xuyên theo dõi các thông tin tại Vieclam24h.vn nhé.

Việc làm gợi ý

ㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤXem thêm >ㅤㅤㅤ

Hiện nay, các bạn có thể tạo CV xin việc đúng chuẩn và tải các mẫu CV dễ dàng ngay trên Vieclam24h.vn hoàn toàn miễn phí chỉ trong vài cú nhấp chuột. Đặc biệt, mỗi mẫu CV đều có hướng dẫn cụ thể giúp bạn ghi điểm trước nhà tuyển dụng. Chỉ trong vài phút, các bạn đã có thể sở hữu một CV nhân viên chuyên nghiệp và đầy ấn tượng.

Xem thêm: Tiêu chuẩn xét điểm và điểm chuẩn ngành Công an cập nhật mới nhất

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục