Giấy ủy quyền là gì? Tham khảo các mẫu giấy ủy quyền phổ biến nhất hiện nay

Giấy ủy quyền là mẫu giấy được sử dụng phổ biến tại các công ty, doanh nghiệp khi muốn ủy quyền cho một cá nhân hay tổ chức có đủ thẩm quyền đại diện thực hiện các công việc được bàn giao. Vậy giấy ủy quyền là gì? Khi nào được phép lập giấy uỷ quyền? Giá trị pháp lý của mẫu giấy ủy quyền và nội dung cần lưu ý của giấy uỷ quyền là gì? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Việc Làm 24h, cùng với đó là các mẫu giấy uỷ quyền như mẫu giấy ủy quyền cá nhân, mẫu giấy ủy quyền cho người thân, mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc hay mẫu giấy ủy quyền công ty mà chắc chắn bạn sẽ cần. 

mẫu giấy ủy quyền
Có những mẫu giấy ủy quyền nào phổ biến hiện nay?

Ủy quyền là gì?

Ủy quyền là hình thức đại diện dựa trên quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Ủy quyền là hình thức một cá nhân hay tổ chức (bên uỷ quyền) cho phép cá nhân hay tổ chức khác (bên được uỷ quyền) có quyền đại diện mình đưa ra quyết định và thực hiện hành động pháp lý nào đó. Theo đó, quyền đại diện được xác lập dựa theo ủy quyền giữa bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền trên cơ sở quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ pháp nhân hay theo quy định của pháp luật. Bên được uỷ quyền phải tuân thủ theo đúng quy định và vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc uỷ quyền đó. Ủy quyền là cơ sở để phát sinh quan hệ giữa người uỷ quyền và người được uỷ quyền, đây cũng là căn cứ quan trọng để người ủy quyền tiếp nhận các kết quả pháp lý từ hoạt động ủy quyền mang lại.

Giấy uỷ quyền là gì?

mẫu giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền là gì?

Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người hoặc tổ chức khác được đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi cho phép, được quy định tại giấy ủy quyền. 

Có 2 trường hợp xảy ra khi lập giấy uỷ quyền:

Trường hợp 1: Giấy ủy quyền được lập ra mà không có sự tham gia của bên nhận ủy quyền, đây là hình thức uỷ quyền đơn phương. Việc này không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền thực hiện các công việc được cam kết trong giấy uỷ quyền. Do đó, cho dù giấy ủy quyền được lập mà bên được ủy quyền không đồng ý thực hiện công việc thì bên ủy quyền không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện hay kể cả việc bồi thường thiệt hại, nếu có.

Trường hợp 2: Ủy quyền có sự tham gia của cả 2 bên, bao gồm bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền. Về hình thức thì trường hợp này cũng là giấy ủy quyền nhưng xét về bản chất đây được gọi là hợp đồng ủy quyền. Khi phát sinh bất kỳ tranh chấp giữa 2 bên, pháp luật sẽ căn cứ và giải quyết dựa trên các quy định về hợp đồng ủy quyền. Người được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc và được hưởng các quyền trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền. Người được ủy quyền sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có các hành vi vượt quá phạm vi được quy định đó.

Do đó, giấy ủy quyền thường là những công việc mang tính chất đơn giản và những công việc phức tạp, bắt buộc phải thực hiện nên sử dụng hợp đồng ủy quyền.

Ngoài ra, một số trường hợp không được phép lập giấy ủy quyền theo quy định pháp luật gồm:

  • Đăng ký kết hôn hoặc ly hôn.
  • Gửi tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng.
  • Lập di chúc.

Giấy uỷ quyền có giá trị pháp lý khi nào?

mẫu giấy ủy quyền
Yêu cầu pháp lý của giấy uỷ quyền là gì?

Giấy ủy quyền chỉ đạt giá trị pháp lý khi đáp ứng được những điều kiện sau:

Yêu cầu về nội dung

Giấy ủy quyền cần đảm bảo tuân thủ nguyên tắc của Bộ luật dân sự với nội dung đáp ứng các yêu cầu sau:

  1. Nội dung giấy ủy quyền phải bình đẳng.
  2. Nội dung giấy ủy quyền phải đáp ứng tính tự do, dựa trên cơ sở tự nguyện cam kết, thỏa thuận.
  3. Nội dung giấy ủy quyền không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, vi phạm đến lợi ích cộng đồng hoặc lợi ích hợp pháp của bất kỳ cá nhân nào.
  4. Nội dung giấy ủy quyền phải tuân thủ theo quy định pháp luật, điều luật và đúng với đạo đức con người.
  5. Nội dung giấy ủy quyền phải có cam kết chịu trách nhiệm và quy rõ trách nhiệm trong trường hợp thực hiện không đúng với nghĩa vụ của mình hoặc không thực hiện đúng nghĩa vụ được uỷ quyền.

Yêu cầu về hình thức

  1. Hình thức của giấy ủy quyền phải theo đúng quy định của pháp luật.
  2. Hình thức của giấy ủy quyền phải được các bên tham gia uỷ quyền thỏa thuận nếu trong luật không có quy định.

Giấy ủy quyền có thời hạn bao lâu?

mẫu giấy ủy quyền
Thời hạn của giấy uỷ quyền được tính như thế nào?

Thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận với nhau hoặc do pháp luật quy định. Trong trường hợp giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền sẽ được coi là có hiệu lực vô thời hạn và giấy uỷ quyền chỉ hết hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt việc uỷ quyền.

Cách viết giấy ủy quyền đúng chuẩn hiện nay

Tùy vào mục đích sử dụng mà giấy uỷ quyền sẽ có cách viết khác nhau, tuy nhiên các giấy uỷ quyền được sử dụng phổ biến hiện nay đều bao gồm những phần thông tin chính sau:

  1. Quốc hiệu tiêu ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – tự do – hạnh phúc

  1. Tên loại giấy tờ

Giấy ủy quyền + mục đích muốn ủy quyền

Ví dụ: Giấy ủy quyền ký hợp đồng. 

  1. Thông tin Bên ủy quyền

Họ và tên; ngày tháng năm sinh; số + nơi cấp + ngày cấp CMND/CCD, Địa chỉ thường trú và tạm trú,… 

Ví dụ: Họ và tên: Lê Thị A

Ngày tháng năm sinh: 10/10/1990.

CCCD số 135448508, nơi cấp Cầu giấy – Hà Nội, ngày cấp 10/10/2010

  1. Thông tin bên nhận ủy quyền

Họ và tên; ngày tháng năm sinh; số + nơi cấp + ngày cấp CMND/CCCD, Địa chỉ thường trú và tạm trú,… 

  1. Nội dung ủy quyền

Trình bày toàn bộ nội dung ủy quyền cho bên được uỷ quyền.

  1. Thời hạn uỷ quyền

Giấy uỷ quyền có giá trị trong bao lâu, ghi rõ ngày tháng năm.

  1. Quyền và nghĩa vụ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền
  2. Điều khoản cuối cùng
  • Hai bên đã hiểu rõ các quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình cũng như ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
  • Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản có ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
  • Giấy ủy quyền này có hiệu lực từ thời gian ký. 

Cần lưu ý những gì khi lập giấy uỷ quyền?

mẫu giấy ủy quyền
Mục đích sử dụng của giấy ủy quyền là gì?
  1. Để nhanh chóng hoàn thành giấy ủy quyền, các bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin của 2 bên gồm bên uỷ quyền và bên được ủy quyền. Những thông tin quan trọng cần có trong giấy uỷ quyền bao gồm:
  • Họ và tên và địa chỉ đầy đủ của cả 2 bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền
  • Phạm vi uỷ quyền
  • Thời hạn uỷ quyền
  • Ngày lập giấy uỷ quyền;
  • Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
  1. Để tránh lạm dụng uỷ quyền vào thời điểm khác, giấy uỷ quyền bắt buộc phải ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền.
  2. Ghi rõ nội dung ủy quyền nhằm mục đích để người được ủy quyền không lạm dụng giấy ủy quyền nhằm thực hiện công việc khác. 
  3. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai bên cần thỏa thuận rõ trách nhiệm trong giấy uỷ quyền. 
  4. Trong giấy uỷ quyền nên trình bày chi tiết căn cứ uỷ quyền để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền (nếu có).

Các trường hợp đặc biệt liên quan đến giấy ủy quyền

mẫu giấy ủy quyền
Nên sử dụng mẫu giấy uỷ quyền cá nhân khi nào?

Trường hợp 1: Con cái dưới 15 tuổi, chưa đủ tuổi vị thành niên thì người cha và người mẹ sẽ là người đại diện hợp pháp, không cần giấy ủy quyền.

Trường hợp 2: Người đại diện uỷ quyền có thể từ đủ 15 tuổi cho đến dưới 18 tuổi.

Trường hợp 3: Người chồng và người vợ có thể xác lập giấy ủy quyền mục đích để định đoạt tài sản chung được hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự 2015 về sở hữu chung vợ chồng.

Các mẫu giấy uỷ quyền phổ biến nhất hiện nay

1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân

mẫu giấy ủy quyền
Như thế nào là mẫu giấy ủy quyền cá nhân?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm..…., chúng tôi gồm có:

  1. CÁC BÊN THAM GIA UỶ QUYỀN
  2. Bên ủy quyền (Bên A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………….……

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

  1. Bên nhận ủy quyền (Bên B):

Ông (Bà):…………………………………………………………………………….…

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

  1. Phạm vi ủy quyền

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

  1. Thời gian ủy quyền

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

  1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
  2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

  1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

  1. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

– Hai bên cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Pháp luật về tất cả các thông tin ủy quyền nêu trên.

– Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh trong quá trình thực hiện uỷ quyền giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền thì hai bên sẽ tự giải quyết.

– Giấy ủy quyền này được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

…….. , ngày….. tháng…..năm….

Bên ủy quyền Bên nhận ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

2. Mẫu giấy ủy quyền cho người thân

mẫu giấy ủy quyền
Mẫu giấy ủy quyền cho người thân được sử dụng phổ biến không?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm..…., chúng tôi gồm có:

  1. BÊN UỶ QUYỀN (Bên A)

Ông (Bà):………………………………………………………………………….……

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:………………………………………………………………………..

Là………………… với bên B…………………………………………………………

(Ghi rõ quan hệ người thân ở đây là Ông/Bà/Cha/Mẹ,…. của bên B)

  1. BÊN NHẬN UỶ QUYỀN (Bên B):

Ông (Bà):…………………………………………………………………………….…

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

Là………………… với bên a…………………………………………………………

(Ghi rõ quan hệ người thân ở đây là Ông/Bà/Cha/Mẹ,…. của bên A)

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bên B là Ông/Bà ………. sẽ thay mặt tôi là ………….. thực hiện công việc………… từ ngày ….. tháng…… năm…. đến ngày ….. tháng…… năm…..

  1. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
  2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

  1. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Bên B được ủy quyền cam kết sẽ thực hiện đúng và đầy đủ nội dung ủy quyền nêu trên. Các bên ký giấy uỷ quyền này theo cơ sở tự nguyện và không bị lừa dối hay ép buộc tự nguyện ký tên.

…….. , ngày….. tháng…..năm….

Bên ủy quyền Bên nhận ủy quyền

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc

mẫu giấy ủy quyền
Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc có nội dung ra sao?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

GIẤY ỦY QUYỀN

 – Căn cứ theo Bộ luật Dân sự 2015.

– Căn cứ theo các văn bản hiện hành.

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………….……

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

Bên nhận ủy quyền (Bên B):

Ông (Bà):…………………………………………………………………………….…

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

Chức danh:…………………………………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho Bên B làm thủ tục ……. (Nội dung chi tiết giải quyết thủ tục và yêu cầu mà Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện.)

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Kể từ ngày … tháng …. năm …. đến ngày … tháng …. năm …. (Thời gian hoàn tất yêu cầu của bên uỷ quyền)

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật với những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện công việc trong phạm vi ủy quyền.
  2. Bên B phải có trách nhiệm báo cho bên A được biết về việc thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền nêu rõ trong Giấy này.
  3. Việc giao kết Giấy uỷ quyền này hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận đã được ghi rõ trong Giấy ủy quyền này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình cũng như ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
  2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản có ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
  3. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký là ngày … tháng …. năm.

…….. , ngày….. tháng…..năm….

Bên ủy quyền Bên được ủy quyền

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

4. Mẫu giấy ủy quyền công ty

mẫu giấy ủy quyền
Mẫu giấy ủy quyền công ty thường thấy khi nào?

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

GIẤY ỦY QUYỀN

Căn cứ theo Bộ luật Dân sự 2015

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014

Căn cứ theo Điều lệ hiện hành của Công ty ………………………..

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………….……

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

Chức danh:…………………………………………………………………………….

Là người đại diện theo pháp luật của Công Ty TNHH ABC.

Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………. Do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lần đầu ngày …… tháng …… năm …….

Bên nhận ủy quyền (Bên B):

Ông (Bà):…………………………………………………………………………….…

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………

Số CMND/CCCD: ……………………….. Ngày cấp:………………………………

Nơi cấp:…………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….

Địa chỉ tạm trú:…………………………………………………………………………

Chức danh:…………………………………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bằng giấy ủy quyền này Bên B là Ông/Bà ……………….….., chức danh được quyền thay mặt Bên A thực hiện các công việc sau: 

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký là ngày … tháng …. năm …. cho đến khi Bên A là Ông/Bà ……….. có quyết định thay thế hoặc Bên B là Ông/Bà ……….. chấm dứt hợp đồng lao động, bị cách chức hoặc từ chức.

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B cùng chịu trách nhiệm trước pháp luật với những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A chịu trách nhiệm cho Bên B thực hiện các công việc được nêu trong nội dung và phạm vi uỷ quyền.
  2. Bên B phải có trách nhiệm báo cho bên A được biết về việc thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền nêu rõ trong Giấy này.
  3. Việc giao kết Giấy uỷ quyền này hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ những thỏa thuận đã được ghi rõ trong Giấy ủy quyền này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình cũng như ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
  2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý với tất cả các điều khoản có ghi trong Giấy và ký vào Giấy ủy quyền này.
  3. Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký là ngày … tháng …. năm.

…….. , ngày….. tháng…..năm….

Bên ủy quyền Bên được ủy quyền

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Kết luận

mẫu giấy ủy quyền
Hãy sử dụng mẫu giấy uỷ quyền dựa theo mục đích uỷ quyền

Hiểu được giấy uỷ quyền là gì, cách viết và những lưu ý liên quan đến loại giấy này sẽ giúp các bạn lập giấy uỷ quyền cũng như thực hiện việc việc ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật. Hy vọng những mẫu giấy uỷ quyền mà Nghề Nghiệp Việc Làm 24h chia sẻ trên đây sẽ giúp các bạn dễ dàng tham khảo và lập giấy uỷ quyền phù hợp với mục đích sử dụng của mình.

Xem thêm: Hợp đồng kinh tế là gì? Tìm hiểu các loại hợp đồng kinh tế phổ biến hiện nay

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục