Hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng lao động được sử dụng rộng rãi hiện nay tại các công ty, doanh nghiệp nhằm giải quyết các nhu cầu nhân sự tạm thời hoặc sắp xếp công việc có tính chất thời vụ. Tuy nhiên, để ký kết và thực hiện hợp đồng lao động thời vụ đúng quy định cần đảm bảo các điều khoản phù hợp. Trong bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hợp đồng thời vụ là gì, những lưu ý khi ký hợp đồng thời vụ và mẫu hợp đồng thời vụ đúng chuẩn hiện nay.
Hợp đồng thời vụ là gì?
Hợp đồng thời vụ là hợp đồng lao động, ghi nhận quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động đối với các công việc mang tính chất thời vụ, mùa vụ và có thời hạn dưới 12 tháng.
Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 quy định 02 loại hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Xem thêm: Layoff là gì? Bị sa thải có được rút BHXH 1 lần không?
Quy định về hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng
Từ ngày 01/01/2021, theo quy định mới nhất của Bộ Luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động sẽ được giao kết thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn. Trong đó 02 bên xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Có nghĩa là hiện nay không còn hợp đồng lao động thời vụ, người sử dụng lao động sẽ không được ký kết hợp đồng này với người sử dụng lao động. Nếu người sử dụng lao động ký hợp đồng thời vụ với người lao động thì sẽ vi phạm pháp luật và chịu chế tài xử lý.
Hình thức hợp đồng thời vụ
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019 về hình thức hợp đồng lao động như sau:
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Bên cạnh đó, Khoản 2 Điều 18 Bộ Luật lao động năm 2019 quy định, đối với công việc theo mùa vụ có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho 01 người lao động trong nhóm tiến hành giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động.
Xem thêm: Hợp đồng điện tử là gì? Các phần mềm uy tín để ký hợp đồng điện tử
Nội dung hợp đồng lao động thời vụ
Về nguyên tắc, hợp đồng lao động thời vụ cần phải có những nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 21 Bộ luật lao động năm 2019 như sau:
- Họ và tên, địa chỉ của đơn vị/người sử dụng lao động/người đại diện hợp pháp.
- Họ và tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
- Thông tin của người lao động: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CMND, CCCD hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
- Công việc và địa điểm làm việc
- Thời hạn hợp đồng lao động
- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, thời hạn trả lương, hình thức trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Chế độ nâng lương, bậc lương.
- Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi.
- Chế độ bảo hộ lao động cho người lao động
- BHXH, BHYT và bảo hiểm thất nghiệp
- Chế độ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ và kỹ năng nghề.
Hợp đồng thời vụ 3 tháng được ký mấy lần?
Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019, hợp đồng lao động bao gồm 2 loại là hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Điểm c Khoản 2 Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 quy định: “Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, trừ hợp đồng lao động đối với người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước và trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 149, khoản 2 Điều 151 và khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.”
Do đó, nếu công việc chỉ kéo dài 3 tháng, người sử dụng tiến hành lập hợp đồng giao kết có thời hạn và chỉ được giao kết nhiều nhất là 02 lần. Sau đó nếu hợp đồng đã hết thời hạn mà người sử dụng lao động hoặc người lao động muốn ký gia hạn thì phải tiến hành ký kết hợp đồng mới trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn.
Hợp đồng sẽ được chuyển thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn tuân thủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Bộ Luật lao động 2019:
“Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới, trong thời gian chưa ký kết hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của cả hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết trước đó.
Trong trường hợp nếu thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết là hợp đồng xác định thời hạn sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Mẫu hợp đồng lao động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày …… tháng …… năm 20….
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: …../HĐLĐ/20…
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:…………. Quốc tịch: Việt Nam. Chức vụ: GIÁM ĐỐC Đại diện cho (1): CÔNG TY ……………………… Địa chỉ : …………………………………………….. Và một bên là Ông/Bà: ………………………….. Quốc tịch: Việt Nam. Sinh ngày …… tháng …… năm …… tại ………… Địa chỉ thường trú: Số CMTND/CCCD:……….cấp ngày …/…/…. tại………. Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây: Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng: – Loại hợp đồng lao động (3): Thời vụ 02 tháng. – Từ ngày … tháng … năm 2011 đến ngày … tháng … năm 20….. – Địa điểm làm việc (4): Tại văn phòng công ty. – Chức danh chuyên môn: Không – Chức vụ (nếu có): Nhân viên – Công việc phải làm (5): Theo sự điều động của người quản lý. Điều 2: Chế độ làm việc: – Thời giờ làm việc (6): 8h/ngày – Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế. Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động: 1. Quyền lợi: – Phương tiện đi lại làm việc (7): Tự túc. – Mức lương chính hoặc tiền công (8): ………đ/tháng (đã bao gồm BHXH, BHYT). – Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt – Phụ cấp gồm (9): Không – Được trả lương: vào các ngày … – Tiền thưởng : Theo tình hình tài chính của công ty. – Chế độ nâng lương: Tùy theo thể hiện công việc của từng người. – Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày. – Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10): Người lao động tự đóng. – Chế độ đào tạo (11): Không – Những thỏa thuận khác (12): Không 2. Nghĩa vụ: – Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động. – Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động. – Bồi thường vi phạm và vật chất (13): Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 1. Nghĩa vụ – Đảm bảo việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động. – Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có). 2. Quyền hạn: – Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…). – Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp. Điều 5. Điều khoản thi hành – Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động. – Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng… năm… Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. Hợp đồng này làm tại Văn phòng công ty ngày …… tháng …… năm 20…. |
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Cần lưu ý gì khi ký hợp đồng thời vụ?
Hợp đồng lao động thời vụ mang tính chất ngắn hạn, do đó, thông thường người lao động và người sử dụng lao động chỉ ký hợp đồng ngắn hạn từ 01 – 06 tháng. Người sử dụng lao động cần xác định tính chất công việc, đồng thời, hợp đồng thời vụ phải thông qua nội dung mà 02 bên đã thỏa thuận và thống nhất với nhau về công việc, tiền lương, điều kiện làm việc và các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.
Đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng, người sử dụng lao động hoặc người lao động đều có thể chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nếu tuân thủ các quy định sau:
– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng: Báo trước cho doanh nghiệp trước 03 ngày làm việc.
– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
- Phải có lý do được pháp luật quy định và báo trước cho người lao động trước 03 ngày làm việc.
- Trường hợp người lao động tự ý bỏ việc từ 05 ngày làm việc liên tục hoặc không trở lại sau thời hạn tạm hoãn hợp đồng: Người sử dụng lao động được chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước.
Kết luận
Hy vọng những thông tin mà Việc Làm 24h chia sẻ trên đã giúp bạn đã hiểu rõ hơn về hợp đồng lao động thời vụ, các quy định về hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng, các điều cần lưu ý khi ký hợp đồng thời vụ. Để đảm bảo quyền lợi cho mình, các bạn nên tìm hiểu kỹ và đối chiếu với các quy định pháp luật trước khi ký kết bất kỳ hợp đồng nào. Chúc bạn thành công và may mắn trong công việc của mình!
Xem thêm: Hợp đồng học việc là gì? Cần lưu ý những gì khi ký hợp đồng học việc