Cách tính bậc lương công chức có thay đổi gì khi tăng lương cơ sở?

Những thay đổi về tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng kể từ ngày 01/07/2023 của Nghị quyết Quốc hội đã ảnh hưởng đáng kể đến các bậc lương công chức. Vậy các ngạch bậc lương công chức viên chức là gì? Cách tính bậc lương công chức ra sao? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h, cùng theo dõi nhé!

Cập nhật 9 đối tượng được tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

bậc lương công chức
Các ngạch bậc lương công chức viên chức là gì?

Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2023, tăng lương lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng cho 9 nhóm đối tượng sau:

1. Cán bộ, công chức từ Trung ương đến cấp huyện được quy định tại khoản 1 và 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

2. Cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

3. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

4. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thoả thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP).

6. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

7. Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

8. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

9. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Ngạch bậc lương công chức viên chức mới nhất

bậc lương công chức
Tìm hiểu các bậc lương công chức nhà nước

Những ngạch bậc lương công chức viên chức được quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, được sửa đổi và bổ sung bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 17/2013/NĐ-CP

1. Ngạch bậc lương loại A

Công chức loại A là những người được bổ nhiệm vào ngạch lương chuyên viên cấp hoặc tương đương. Công thức loại A là những công chức có trình độ đào tạo chuyên môn từ đại học trở lên, hưởng bậc lương đại học công chức.

Công thức loại A3 nhóm 1 (A3.1)

Số TTNgạch công chức
1Chuyên viên cao cấp 
2Thanh tra viên cao cấp
3Kiểm soát viên cao cấp thuế
4Kiểm toán viên cao cấp
5Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
6Kiểm tra viên cao cấp hải quan
7Thẩm kế viên cao cấp
8Kiểm soát viên cao cấp thị trường
9Thống kê viên cao cấp
10Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
11Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự)
12Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự)
13Kiểm tra viên cao cấp thuế

Công thức loại A3 nhóm 2 (A3.2)

Số TTNgạch công chức
1Kế toán viên cao cấp
2Kiểm dịch viên cao cấp động – thực vật

Công thức loại A2 nhóm 1 (A2.1)

Số TTNgạch công chức
1Chuyên viên chính
2Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
3Thanh tra viên chính
4Kiểm soát viên chính thuế
5Kiểm toán viên chính
6Kiểm soát viên chính ngân hàng
7Kiểm tra viên chính hải quan
8Thẩm kế viên chính
9Kiểm soát viên chính thị trường
10Thống kê viên chính
11Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa
12Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự)
13Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)
14Kiểm tra viên chính thuế
15Kiểm lâm viên chính

Công thức loại A2 nhóm 2 (A2.2)

Số TTNgạch công chức
1Kế toán viên chính
2Kiểm dịch viên cao cấp động – thực vật
3Kiểm soát viên chính đê điều (*)

Công thức loại A1

Số TTNgạch công chức
1Chuyên viên
2Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
3Công chứng viên
4Thanh tra viên
5Kế toán viên
6Kiểm soát viên thuế
7Kiểm toán viên
8Kiểm soát viên ngân hàng
9Kiểm tra viên hải quan
10Kiểm dịch viên động-thực vật
11Kiểm lâm viên chính
12Kiểm soát viên đê điều
13Thẩm kế viên
14Kiểm soát viên thị trường
15Thống kê viên
16Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
17Kỹ thuật viên bảo quản
18Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)
19Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)
20Thư ký thi hành án (dân sự)
21Kiểm tra viên thuế
22Kiểm lâm viên

Công thức loại A0

Công chức loại A0 áp dụng với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương phù hợp. Công chức loại A0 khi đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn. Thời gian làm việc tối thiểu trong ngạch là 9 năm (bao gồm thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

Số TTNgạch công chức
1Cán sự
2Kế toán viên trung cấp
3Kiểm tra viên trung cấp thuế
4Kiểm tra viên trung cấp hải quan
5Kiểm soát viên trung cấp thị trường
6Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
7Thủ kho bảo quản
8Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng

2. Ngạch bậc lương loại B

Công chức loại B là những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.

Số TTNgạch công chức
1Cán sự
2Kế toán viên trung cấp
3Kiểm thu viên thuế
4Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)
5Kiểm tra viên trung cấp hải quan
6Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật
7Kiểm lâm viên
8Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)
9Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
10Kiểm soát viên trung cấp thị trường
11Thống kê viên trung cấp
12Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
13Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)
14Kiểm tra viên trung cấp thuế
15Kiểm lâm viên trung cấp
16Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
17Thủ kho bảo quản

3. Ngạch bậc lương công chức loại C

Công chức loại C là những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

Công thức loại C1

Số TTNgạch công chức
1Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng
2Kiểm ngân viên
3Nhân viên hải quan
4Kiểm lâm viên sơ cấp
5Thủ kho bảo quản nhóm I
6Thủ kho bảo quản nhóm II
7Kiểm lâm viên

Công thức loại C2

Số TTNgạch công chức
1Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
2Nhân viên thuế

Công thức loại C3

Số TTNgạch công chức
1Ngạch kế toán viên sơ cấp
2Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

4. Ngạch bậc lương công chức loại D

Công chức loại D là những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương ngạch nhân viên.

Lưu ý: Ngạch đánh dấu (*) có thay đổi về phân loại công chức.

Cách tính bậc lương sau khi tăng lương cơ sở ngày 01/07/2023

Mức lương cán bộ, công chức viên chức thực hiện từ ngày 01/07/2023=Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/thángxHệ số lương hiện hưởng

Các bậc lương công chức nhà nước 2023

bậc lương công chức
Các bậc lương công chức viên chức có thay đổi gì sau ngày 01//07/2023?

Bậc lương công chức loại A

1. Bậc lương công chức loại A3

Loại A3 Nhóm 1 (A3.1)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 16.209.238.00011.160.000
Bậc 26.569.774.40011.808.000
Bậc 36.9210.310.80012.456.000
Bậc 47.2810.847.20013.104.000
Bậc 57.6411.383.60013.752.000
Bậc 68.0011.920.00014.400.000

Loại A3 Nhóm 2 (A3.2)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 15.758.567.50010.350.000
Bậc 26.119.103.90010.998.000
Bậc 36.479.640.30011.646.000
Bậc 46.8310.176.70012.294.000
Bậc 57.1910.713.10012.942.000
Bậc 67.5511.249.50013.590.000

2. Bậc lương công chức loại A2

Loại A2 Nhóm 1 (A2.2)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 14.406.556.0007.920.000
Bậc 24.747.062.6008.532.000
Bậc 35.087.569.2009.144.000
Bậc 45.428.075.8009.756.000
Bậc 55.768.582.40010.368.000
Bậc 66.109.089.00010.980.000
Bậc 76.449.595.00011.592.000
Bậc 86.7810.102.20012.204.000

Loại A2 Nhóm 2 (A2.2)

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 14.005.960.0007.200.000
Bậc 24.346.466.6007.812.000
Bậc 34.686.973.2008.424.000
Bậc 45.027.479.8009.036.000
Bậc 55.367.986.4009.648.000
Bậc 65.708.493.00010.260.000
Bậc 76.048.999.60010.872.000
Bậc 86.389.506.20011.484.000

3. Bậc lương công chức loại A1

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 12.343.486.6004.212.000
Bậc 22.673.978.3004.806.000
Bậc 33.04.470.0005.400.000
Bậc 43.334.961.7005.994.000
Bậc 53.665.453.4006.588.000
Bậc 63.995.945.1007.182.000
Bậc 74.326.436.8007.776.000
Bậc 84.656.928.5008.370.000
Bậc 94.987.420.2008.964.000

4. Bậc lương công chức loại A0

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 12.13.129.0003.780.000
Bậc 22.413.590.9004.338.000
Bậc 32.724.052.8004.896.000
Bậc 43.034.514.7005.454.000
Bậc 53.344.976.6006.012.000
Bậc 63.655.438.5006.570.000
Bậc 73.965.900.4007.128.000
Bậc 84.276.362.3007.686.000
Bậc 94.586.824.2008.244.000
Bậc 104.897.286.1008.802.000

Bậc lương công chức loại B

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 11.862.771.4003.348.000
Bậc 22.063.069.4003.708.000
Bậc 32.263.367.4004.068.000
Bậc 42.463.665.4004.428.000
Bậc 52.663.963.4004.788.000
Bậc 62.864.261.4005.148.000
Bậc 73.064.559.4005.508.000
Bậc 83.264.857.4005.868.000
Bậc 93.465.155.4006.228.000
Bậc 103.665.453.4006.588.000
Bậc 113.865.751.4006.948.000
Bậc 124.06 6.049.4007.308.000

Bậc lương công chức loại C

1. Bậc lương công chức loại C1 – Nhóm 01

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 11.652.458.5002.970.000
Bậc 21.832.762.7003.294.000
Bậc 32.012.994.9003.618.000
Bậc 42.193.263.1003.942.000
Bậc 52.373.531.3004.266.000
Bậc 62.553.799.5004.590.000
Bậc 72.734.067.7004.914.000
Bậc 82.914.335.9005.238.000
Bậc 93.094.604.1005.562.000
Bậc 103.274.872.3005.886.000
Bậc 113.455.140.5006.210.000
Bậc 123.63 5.408.7006.534.000

2. Bậc lương công chức loại C2 – Nhóm 02

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 11.502.235.0002.700.000
Bậc 21.682.503.2003.024.000
Bậc 31.862.771.4003.348.000
Bậc 42.043.039.6003.672.000
Bậc 52.223.307.8003.996.000
Bậc 62.403.576.0004.320.000
Bậc 72.583.844.2004.644.000
Bậc 82.764.112.4004.968.000
Bậc 92.944.380.6005.292.000
Bậc 103.124.648.8005.616.000
Bậc 113.304.917.0005.940.000
Bậc 123.48 5.185.2006.264.000

3. Bậc lương công chức loại C3 – Nhóm 03

Bậc lươngHệ số lươngMức lương trước 01/7/2023Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 11.352.011.5002.430.000
Bậc 21.532.279.0002.754.000
Bậc 31.712.547.9003.078.000
Bậc 41.892.816.1003.402.000
Bậc 52.073.084.3003.726.000
Bậc 62.253.352.5004.050.000
Bậc 72.433.620.7004.374.000
Bậc 82.612.888.9004.698.000
Bậc 93.794.157.1005.022.000
Bậc 103.974.425.3005.346.000
Bậc 113.154.693.5005.670.000
Bậc 123.334.961.7005.994.000

Kết luận

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Nghề Nghiệp Việc Làm 24h chia sẻ trên đã giúp bạn nắm rõ ngạch bậc lương công chức viên chức và cách tính bậc lương công chức nhà nước khi tăng lương cơ sở sau ngày 01/07/2023. Các bạn có thể theo dõi những bài viết khác của Việc Làm 24h để nắm rõ những quy định và chính sách mới nhất về chế độ lương để đảm bảo quyền lợi cá nhân.

Xem thêm: Quy định về bậc lương giáo viên mới nhất, bạn cần biết để đảm bảo quyền lợi

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục