Mẫu hợp đồng khoán việc đúng chuẩn, cần lưu ý gì khi ký hợp đồng này?

Khoán việc là một hình thức phổ biến, tuy nhiên trong Bộ Luật Lao động 2019 hiện không có quy định cụ thể về loại hợp đồng khoán việc. Vậy hợp đồng khoán việc là gì, có những điểm quan trọng nào cần lưu ý? Hãy cùng Vieclam24h.vn tìm hiểu ở bài viết dưới đây.

Hợp đồng giao khoán việc là gì?

Bộ Luật Lao động 2019 không có khái niệm về hợp đồng khoán việc nhưng loại hợp đồng này được coi như một giao dịch dân sự và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự. Theo quy định tại Điều 513 của Bộ Luật Dân sự 2015 có quy định về hợp đồng dịch vụ như sau: 

“Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

Như vậy có thể hiểu hợp đồng khoán việc là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên nhận khoán cam kết thực hiện một nhiệm vụ cụ thể theo yêu cầu của bên giao. Sau khi hoàn thành công việc, bên nhận bàn giao kết quả và nhận phần thù lao tương ứng từ bên giao khoán.

hợp đồng khoán việc
Hợp đồng giao khoán công việc là một giao dịch dân sự.

Trong hợp đồng khoán việc, bên giao khoán chỉ quan tâm đến việc cung cấp công việc và nhận kết quả theo hợp đồng, không quan tâm đến cách thức thực hiện công việc của người nhận khoán. Thông thường, loại hợp đồng này được sử dụng cho các công việc thời vụ trong một khoảng thời gian nhất định, có thể đo lường bằng khối lượng và được gọi là hợp đồng thuê khoán chuyên môn.

Tại sao cần phải làm hợp đồng khoán việc?

Hợp đồng khoán việc được ký kết bởi các bên liên quan để:

– Ghi nhận sự đồng ý và thỏa thuận giữa bên giao khoán và bên nhận khoán.

– Tạo cơ sở pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.

– Có cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Hợp đồng gồm các loại nào?

Có hai loại hợp đồng khoán việc bao gồm:

Hợp đồng khoán việc toàn bộ

Loại hợp đồng này đề cập đến việc bên giao khoán chuyển giao toàn bộ công việc cũng như các chi phí cần thiết để bên nhận khoán hoàn thành nhiệm vụ. Khi đó phần thù lao trả cho người nhận khoán việc không chỉ bao gồm tiền công lao động để thực hiện công việc mà còn bao gồm các chi phí khác như cơ sở vật chất, trang thiết bị và chi phí liên quan đến quá trình triển khai công việc. 

Hợp đồng khoán việc từng phần

Đối với hợp đồng khoán việc từng phần, bên nhận khoán cần phải tự trang bị, đầu tư công cụ, cơ sở vật chất và những nguồn lực khác để hoàn thành công việc. Trong trường hợp này, bên giao khoán sẽ trả tiền công lao động và tiền khấu hao cho bên nhận khoán.

hợp đồng khoán việc
Tùy vào lĩnh vực, công việc mà doanh nghiệp ký kết hợp đồng thuê khoán chuyên môn hay hợp đồng lao động.

Nội dung

Dù chưa có quy định pháp luật cụ thể về nội dung hợp đồng giao khoán nhân công hay hợp đồng thuê khoán chuyên môn nhưng trong hợp đồng cần đảm bảo có những nội dung cơ bản bao gồm:

– Thông tin của bên giao khoán và bên nhận khoán bao gồm: tên, địa chỉ, số điện thoại, người đại diện, chức vụ, số CMND, địa chỉ cư trú…

– Mô tả chi tiết về nội dung công việc: yêu cầu cụ thể về công việc được giao từ bên giao khoán tới bên nhận khoán.

– Tiến độ thực hiện công việc: ghi rõ địa điểm làm việc, thời gian bắt đầu và kết thúc của công việc.

– Thù lao sau khi hoàn thành: số tiền bằng số và bằng chữ, đơn vị tính, thời hạn và lịch trình thanh toán cũng như hình thức thanh toán là tiền mặt hay chuyển khoản.

– Điều khoản cụ thể về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

– Cam kết của các bên khi thực hiện hợp đồng cùng hình thức giải quyết tranh chấp và xử phạt vi phạm hợp đồng.

– Thời gian rõ ràng về hiệu lực của hợp đồng.

– Chữ ký và con dấu của người đại diện có thẩm quyền từ cả hai bên tham gia trong hợp đồng.

Hợp đồng thuê khoán có phải đóng bảo hiểm không?

Theo quy định tại Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, người nhận khoán việc không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc. Do đó, các bên không cần tuân thủ yêu cầu tham gia BHXH theo quy định pháp luật.

Lợi dụng điều này, có nhiều doanh nghiệp chọn lựa việc ký kết hợp đồng thuê khoán với người lao động nhằm tránh việc phải đóng BHXH và BHYT. Do vậy người lao động cần cẩn thận và xem xét bản chất công việc để đảm bảo quyền lợi và tránh việc ký kết hợp đồng sai quy định pháp luật.

Lưu ý về trách nhiệm khai thuế, nộp thuế đối với hợp đồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khi ký kết hợp đồng thuê khoán chuyên môn với cá nhân, người lao động có trách nhiệm phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công từ việc thực hiện hợp đồng giao khoán đó.

Còn về phía doanh nghiệp giao khoán sẽ có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế thu nhập cá nhân của người nhận khoán khi chi trả từng lần từ 2 triệu đồng trở lên, với thuế suất 10% và phải cấp chứng từ khấu trừ thuế cho các cá nhân này, theo khoản i Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trường hợp cá nhân nhận khoán ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thuế thì doanh nghiệp giao khoán không phải cấp chứng từ khấu trừ.

Lưu ý:

– Doanh nghiệp cần yêu cầu người nhận khoán có mã số thuế cá nhân để phục vụ việc quyết toán thuế TNCN vào cuối năm theo quy định tại Thông tư 156/2013/TT-BTC.

– Doanh nghiệp nên thực hiện thanh toán thù lao cho người nhận giao khoán bằng chuyển khoản nếu đó là một dịch vụ có giá trị trên 20 triệu đồng để đảm bảo thỏa điều kiện “chi phí được trừ” theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

– Nếu bản chất công việc giao khoán mang tính chất hợp đồng lao động, có chứa các nội dung cơ bản của hợp đồng theo quy định tại Điều 23 Bộ Luật Lao động 2012 thì dù tên của hợp đồng là hợp đồng khoán việc nhưng vẫn sẽ bị coi là hợp đồng lao động.

hợp đồng khoán việc
Cả người lao động và doanh nghiệp đều cần lưu ý về trách nhiệm khai thuế, nộp thuế.

Mẫu hợp đồng khoán việc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……., ngày……..tháng……..năm 20……..

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN

Số: ../20../HĐ –ĐT(DA)../11-15

Căn cứ Bộ luật Dân sự …;

Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-BKHCN ngày…./…./200…. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt kinh phí các đề tài cấp Nhà nước bắt đầu thực hiện năm 200… thuộc Chương trình …”, mã số …./11-15;

Căn cứ Thông tư liên tịch 93/TTLT-BTC-BKHCN ngày 4/10/2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN sử dụng ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ số: …./200…/ĐTCT-K…./11-15 của đề tài “…………………………” mã số K /11-15.

Căn cứ khác (như: Bản Quy chế chi tiêu kinh phí ký giữa Thủ trưởng cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài, hoặc Văn bản uỷ quyền của Thủ trưởng cơ quan chủ trì cho Trưởng phòng chức năng…)

Trên cơ sở nhu cầu năng lực của các bên,

CHÚNG TÔI GỒM:

Bên giao (Bên A) là:

a/ Đề tài (Dự án) K…./11-15

– Do Ông …………………………………..

– Chức vụ: Chủ nhiệm Đề tài/dự án K…./11-15 làm đại diện

– Địa chỉ: ………………………………, Hà Nội;

– Tel: …………..; Fax:………………;

b/ Tổ chức chủ trì thực hiện đề tài ….

– Do Ông ……………………………….

– Chức vụ: Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) làm đại diện.

– Địa chỉ: …………………………….;

– Tel: …………..; Fax:………………;

– Số tài khoản: ……………………… tại Kho bạc Nhà nước ………………

Bên nhận (Bên B) là:

a/ Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ (Nội dung, Nhánh, Chuyên đề):……………………………

– Do ………………………………………….

– Chức vụ: Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) làm đại diện.

– Địa chỉ: ………………………………………………, Hà Nội;

– Tel: …………..; Fax:………………;

– Số tài khoản: ……………………… tại Kho bạc Nhà nước ………………

b/ Chủ trì thực hiện nhiệm vụ (Nội dung, Nhánh, Chuyên đề):……………………………

– Ông …………………………………

– Địa chỉ: ………………………………………………, Hà Nội;

– Tel: …………..; Fax:………………;

Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê khoán chuyên môn (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:

Điều 1: Bên A giao cho Bên B thực hiện nhiệm vụ (Nội dung, Nhánh, Chuyên đề) với các nội dung chi tiết nêu tại Phụ lục kèm theo Hợp đồng này.

Điểu 2: Sản phẩm cần nộp: Các sản phẩm đầy đủ về số lượng và chất lượng nêu tại Điều 1.

Điều 3: Thời gian thực hiện: từ tháng /200…đến tháng /200…

Điều 4: Tổng số tiền để thực hiện là: ……………………..đồng.

(Bằng chữ:……………………………..)

Điều 5: Điều kiện và phương thức thanh toán:

Thanh toán bằng chuyển khoản (tiền mặt) theo 02 đợt, cụ thể như sau:

– 70% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký hợp đồng.

– 30% giá trị còn lại của hợp đồng sau khi giao nộp sản phẩm đạt yêu cầu và thanh lý hợp đồng.

Điều 6: Cam kết chung :

Hai bên thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Nếu có tranh chấp phát sinh thì được giải quyết bằng thương lượng và thể hiện bằng văn bản. Nếu tranh chấp không được giải quyết sẽ được giải quyết ở cấp cao hơn.

Văn bản này được làm thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.

Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký.

Đại diện bên A (Bên giao)
Chủ nhiệm đề tài……/11-15

(Ký tên)
Đại diện bên B (Bên nhận )
Chủ trì thực hiện Nhiệm vụ

(Nhánh, chuyên đề)

(Ký tên)

Viện trưởng (Giám đốc)
hoặc (người được uỷ quyền)

(Ký tên, đóng dấu)

Viện trưởng (Giám đốc)
hoặc (người được uỷ quyền)

(Ký tên, đóng dấu)

Tải hợp đồng khoán việc 

Với bài viết trên, hy vọng đã cung cấp những thông tin cần biết về hợp đồng khoán việc. Để tìm hiểu các chủ đề khác, hãy truy cập blog của Vieclam24h.vn ngay nhé!

Việc làm gợi ý

ㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤXem thêm >ㅤㅤㅤ

Bên cạnh đó, Nghề Nghiệp Việc Làm 24h cung cấp công cụ tạo CV online với hàng trăm mẫu CV hoàn toàn miễn phí. Ngoài nội dung đúng chuẩn dựa theo vị trí công việc và lĩnh vực ứng tuyển, các bạn có thể thỏa sức sáng tạo CV cá nhân với chức năng tùy chỉnh màu sắc, nội dung, bố cục,… để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.

Xem thêm: Nhuận bút là gì? Gợi ý các công việc trả nhuận bút cao uy tín

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục