[CẬP NHẬT 2024] CÁCH TÍNH LƯƠNG GIÁO VIÊN ĐẦY ĐỦ NHẤT

Bạn thắc mắc cách tính lương giáo viên chuẩn xác nhất? Cùng Việc Làm 24h khám phá chi tiết cơ cấu lương theo bậc, phụ cấp, và các khoản trừ để nắm rõ mức lương thực nhận. Đừng bỏ lỡ những cập nhật mới nhất để đảm bảo quyền lợi của bạn!

1. Từ 01/07/2024 cách tính lương giáo viên thay đổi thế nào?

Dựa trên Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, từ ngày 1/7/2024, lương giáo viên sẽ được trả dựa trên vị trí việc làm với cách tính mới. Cụ thể, công thức tính lương như sau:

Lương giáo viên = Lương cơ bản + phụ cấp + tiền thưởng

Cụ thể:

Lương cơ bản:

  • Đây là khoản lương chính được xác định dựa trên bảng lương mới, áp dụng riêng cho từng chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ.
  • Lương cơ bản chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương và được xây dựng dựa trên:
    • Bảng lương chức danh nghề nghiệp: Áp dụng cho viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo.
    • Bảng lương chức vụ: Áp dụng cho viên chức giữ vai trò lãnh đạo trong các đơn vị giáo dục.

Phụ cấp:

  • Phụ cấp chiếm 30% tổng quỹ lương và bao gồm nhiều loại khác nhau nhằm bù đắp điều kiện làm việc hoặc khuyến khích giáo viên:
  • Phụ cấp thâm niên vượt khung.
  • Phụ cấp trách nhiệm công việc.
  • Phụ cấp kiêm nhiệm.
  • Phụ cấp khu vực.
  • Phụ cấp ưu đãi theo nghề.
  • Phụ cấp lưu động.
  • Phụ cấp công tác tại vùng kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Phụ cấp theo phân loại đơn vị hành chính và hạng đơn vị sự nghiệp công lập.

Tiền thưởng:

  • Quỹ tiền thưởng được thiết lập riêng, chiếm 10% tổng quỹ lương hàng năm (không bao gồm phụ cấp).
  • Tiền thưởng sẽ được chi trả dựa trên hiệu quả công việc và các tiêu chí đánh giá cụ thể tại từng đơn vị giáo dục.
Từ 01/07/2024 lương giáo viên sẽ được trả dựa trên vị trí làm việc theo cách tính mới.
Từ 01/07/2024 lương giáo viên sẽ được trả dựa trên vị trí làm việc theo cách tính mới.

2. Lương giáo viên sau khi cải cách tiền lương tăng bao nhiêu?

Theo thông tin từ Cổng thông tin điện tử Chính phủ, sau khi cải cách tiền lương vào ngày 1/7/2024, thu nhập trung bình của giáo viên (bao gồm lương cơ bản, phụ cấp và tiền thưởng) dự kiến tăng khoảng 30% so với hiện tại. Đây là bước tiến lớn trong việc cải thiện đời sống giáo viên, đảm bảo lương phản ánh đúng vai trò và trách nhiệm nghề nghiệp.

Từ năm 2025 trở đi, Chính phủ sẽ thực hiện điều chỉnh mức lương hàng năm, với mức tăng khoảng 7%/năm. Chính sách này nhằm:

  • Bù đắp trượt giá: Đảm bảo thu nhập thực tế của giáo viên không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • Cải thiện mức sống: Phù hợp với mức tăng trưởng GDP và tình hình kinh tế chung.

Mục tiêu dài hạn của việc điều chỉnh lương là đưa mức lương thấp nhất trong khu vực công đạt ngang hoặc cao hơn mức lương tối thiểu vùng 1 của khu vực doanh nghiệp. Điều này thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc nâng cao phúc lợi và thu nhập bền vững cho giáo viên, đồng thời thu hút nhân tài vào ngành giáo dục.

Sau cải cách, thu nhập trung bình của Giáo viên dự kiến tăng khoảng 30%.
Sau cải cách, thu nhập trung bình của Giáo viên dự kiến tăng khoảng 30%.

3. Cách tính lương giáo viên các cấp từ 1/7/2024

3.1 Cách tính lương giáo viên đã có biên chế

Đối với giáo viên biên chế, lương được tính theo công thức:

Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Các khoản phụ cấp được hưởng – Mức đóng bảo hiểm

Trong đó:

Mức lương cơ sở:

  • Đây là con số cố định, được Nhà nước quy định và điều chỉnh qua từng năm.
  • Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng, và dự kiến sẽ tăng lên 2.340.000 đồng/tháng từ 01/7/2024.

Hệ số lương:

  • Phụ thuộc vào cấp bậc và hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên.

Các khoản phụ cấp được hưởng:

  • Bao gồm các loại phụ cấp nhằm hỗ trợ điều kiện làm việc hoặc khuyến khích năng lực:
  • Phụ cấp ưu đãi nghề: Áp dụng cho giáo viên trong các cơ sở giáo dục công lập, từ 30% – 50% lương cơ bản.
  • Phụ cấp vùng: Dành cho giáo viên công tác ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hoặc hải đảo, từ 10% – 50%.
  • Phụ cấp thâm niên vượt khung: Được tính từ năm thứ 5 trở đi, với mức 5% lương cơ bản, sau đó mỗi năm tăng thêm 1%.

Mức đóng bảo hiểm:

  • Bảo hiểm xã hội (BHXH): 8% mức lương cơ bản.
  • Bảo hiểm y tế (BHYT): 1.5% mức lương cơ bản.
  • Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 1% mức lương cơ bản.
Công thức tính lương giáo viên được thay đổi từ 1/7/2024.
Công thức tính lương giáo viên được thay đổi từ 1/7/2024.

3.2 Cách tính lương giáo viên hợp đồng

Cách tính lương giáo viên hợp đồng có khác biệt so với giáo viên biên chế, vì không được hưởng các khoản phụ cấp do Nhà nước hỗ trợ như phụ cấp thâm niên hoặc phụ cấp ưu đãi nghề. Công thức tính lương thường được áp dụng như sau:

Lương = Mức lương cơ bản x Hệ số lương x % Phụ cấp (nếu có) – Các khoản phí khác (phí bảo hiểm, công đoàn)

Hoặc = Mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

Trong đó: 

  • Mức lương cơ bản: Không áp dụng mức lương cơ sở dành cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Chính phủ. Thay vào đó, mức lương cơ bản được tính dựa trên quy định của Bộ Luật Lao Động và thường thấp hơn lương biên chế.
  • Hệ số lương: Được xác định dựa trên chức danh hoặc cấp bậc giảng dạy, tuy nhiên không cố định mà phụ thuộc vào chính sách từng đơn vị tuyển dụng.
  • Phụ cấp (nếu có): Một số giáo viên hợp đồng có thể được hưởng phụ cấp từ đơn vị công tác, như phụ cấp trách nhiệm hoặc phụ cấp vùng, nhưng tỷ lệ này không cao và không bắt buộc.
  • Các khoản phí phải trừ: Giáo viên hợp đồng vẫn phải đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và công đoàn phí theo quy định.

4. Cách tính lương giáo viên phân theo cấp dạy năm 2024

4.1 Cách tính lương giáo viên mầm non

Lương cơ bản= hệ số lương x mức lương cơ sở + Phụ cấp – Khoản tiền đóng bảo hiểm

Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của giáo viên mầm non được quy định như sau:

  • Hạng I: Hệ số lương từ 4,0 đến 6,38.
  • Hạng II: Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Hạng III: Hệ số lương từ 2,10 đến 4,89.

4.2 Cách tính lương giáo viên tiểu học

Lương giáo viên tiểu học = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp – Khoản tiền đóng bảo hiểm

Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của giáo viên tiểu học như sau:

  • Hạng I: Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
  • Hạng II: Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
  • Hạng III: Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
Lương Giáo viên khác nhau theo từng cấp bậc.
Lương Giáo viên khác nhau theo từng cấp bậc.

4.3 Cách tính lương giáo viên THCS

Lương giáo viên THCS = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp – Khoản tiền đóng bảo hiểm

Theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của giáo viên THCS như sau:

  • Hạng I: Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
  • Hạng II: Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
  • Hạng III: Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Lương cơ bản= hệ số lương x mức lương cơ sở.

4.4 Cách tính lương giáo viên THPT

Lương giáo viên THPT = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp – Khoản tiền đóng bảo hiểm

Theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT, hệ số lương của giáo viên THPT như sau:

  • Hạng I: Hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.
  • Hạng II: Hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
  • Hạng III: Hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Ngoài ra, giáo viên THPT có thể được cộng thêm các khoản phụ cấp khác như thâm niên, khu vực đặc biệt (nếu có).

5. Những khoản phụ cấp giáo viên được hưởng

5.1 Khoản phụ cấp ưu đãi nghề

Theo hướng dẫn từ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC, giáo viên thuộc đối tượng được nhận phụ cấp ưu đãi nghề, áp dụng cho cả giáo viên đang thử việc và giáo viên hợp đồng. Mức phụ cấp dao động từ 25% đến 50%, tùy thuộc vào cấp bậc giảng dạy, cụ thể:

  • Giáo viên mầm non: Thường nhận mức phụ cấp từ 25%-35%.
  • Giáo viên tiểu học: Dao động từ 30%-40%.
  • Giáo viên THCS và THPT: Có thể nhận phụ cấp từ 40%-50%.

Phụ cấp ưu đãi = Mức lương cơ sở x (Hệ số lương hiện hưởng + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo nếu có) + % Phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) x Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.

5.2 Khoản phụ cấp chức vụ

Phụ cấp chức vụ áp dụng cho các giáo viên kiêm nhiệm vai trò lãnh đạo hoặc quản lý tại các trường công lập, như hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn. Theo Thông tư 33/2005/TT-BGDĐT, mức phụ cấp này dao động từ 0,15 đến 0,7 tùy thuộc vào chức danh và loại trường.

Phụ cấp chức vụ = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở.

5.3 Khoản phụ cấp vùng

Giáo viên công tác tại các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được nhận các khoản phụ cấp vùng. Tùy vào hạng chức danh nghề nghiệp, mức hệ số phụ cấp vùng như sau:

  • Giáo viên hạng I: Hệ số phụ cấp 0,2.
  • Giáo viên hạng II: Hệ số phụ cấp 0,4.
  • Giáo viên hạng III: Hệ số phụ cấp 0,6.

Phụ cấp vùng = Hệ số phụ cấp x Mức lương cơ sở.

Giáo viên được hưởng các khoản phụ cấp thêm theo vùng.
Giáo viên được hưởng các khoản phụ cấp thêm theo vùng.

5.4 Khoản phụ cấp thâm niên

Phụ cấp thâm niên dành cho giáo viên đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc từ 5 năm trở lên, theo Điều 4, Nghị định 77/2021/NĐ-CP. Mức phụ cấp bắt đầu từ 5% lương cơ bản sau năm thứ năm và tăng thêm 1% mỗi năm sau đó.

Phụ cấp này được trả kèm với kỳ lương hàng tháng và tính vào thu nhập chịu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và bảo hiểm thất nghiệp.

Phụ cấp thâm niên = (Hệ số lương hiện hưởng + Hệ số phụ cấp chức vụ nếu có + Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung) x Mức lương cơ sở x Tỷ lệ % phụ cấp thâm niên.

6. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho giáo viên

Theo các quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn như Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Quyết định 595/QĐ-BHXH, mức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng của giáo viên được tính bằng 10,5% trên tổng thu nhập hàng tháng. Cụ thể trong đó bao gồm: 

  • 8% cho bảo hiểm xã hội (hưu trí – tử tuất).
  • 1% cho bảo hiểm thất nghiệp.
  • 1,5% cho bảo hiểm y tế.

Trên đây là toàn bộ thông tin về cách tính lương giáo viên một cách chi tiết và đầy đủ nhất. Việc nắm rõ các quy định và hệ số lương không chỉ giúp giáo viên hiểu rõ quyền lợi của mình mà còn tạo cơ sở để đối chiếu và đảm bảo tính minh bạch trong thu nhập. Hy vọng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần hỗ trợ về việc làm, vui lòng để lại thông tin bên dưới, Việc Làm 24h sẽ liên hệ đến bạn nhanh chóng nhất!

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục