Bảng lương công chức từ 1/7/2024 theo mức lương cơ sở 2,34 triệu/tháng

Từ ngày 1/7/2024, theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ, mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng 30% từ 1.800.000 đồng/tháng lên 2.340.000 đồng/tháng. Theo đó, bảng lương công chức, viên chức cũng có sự thay đổi đáng kể. Cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h tìm hiểu bảng lương công chức mới nhất qua bài viết dưới đây nhé!

10 đối tượng áp dụng mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2024

bảng lương công chức
Bảng lương công chức, viên chức có sự thay đổi do mức lương cơ sở tăng từ ngày 1/7/2024.

Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở 2.340.000/tháng áp dụng đối với người hưởng lương, phụ cấp và chế độ tiền thưởng áp dụng đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

1- Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

2- Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

3- Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).

4- Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thoả thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

5- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ).

6- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

7- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân.

8- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

9- Hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc Công an nhân dân;

10- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố.

Chi tiết bảng lương công chức theo vị trí việc làm từ 1/7/2024

Hiện nay lương công chức được tính theo công thức: Tiền lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng. Bảng lương công chức từ ngày 1/7/2024 cụ thể: 

Bậc lươngHệ sốTrước 01/7/2024Từ 01/7/2024
Chuyên gia cao cấp
Bậc 18,815.840.00020.592.000
Bậc 29,416.920.00021.996.000
Bậc 310,018.000.00023.400.000
Công chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc 16,211.160.00014.508.000
Bậc 26,5611.808.00015.350.400
Bậc 36,9212.456.00016.192.800
Bậc 47,2813.104.00017.035.200
Bậc 57,6413.752.00017.877.600
Bậc 68,014.400.00018.720.000
Công chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc 15,7510.350.00013.455.000
Bậc 26,1110.998.00014.297.400
Bậc 36,4711.646.00015.139.800
Bậc 46,8312.294.00015.982.200
Bậc 57,1912.942.00016.824.600
Bậc 67,5513.590.00017.667.000
Công chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc 14,47.920.00010.296.000
Bậc 24,748.532.00011.091.600
Bậc 35,089.144.00011.887.200
Bậc 45,429.756.00012.682.800
Bậc 55,7610.368.00013.478.400
Bậc 66,110.980.00014.274.000
Bậc 76,4411.592.00015.069.600
Bậc 86,7812.204.00015.865.200
Công chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc 14,07.200.0009.360.000
Bậc 24,347.812.00010.155.600
Bậc 34,688.424.00010.951.200
Bậc 45,029.036.00011.746.800
Bậc 55,369.648.00012.542.400
Bậc 65,710.260.00013.338.000
Bậc 76,0410.872.00014.133.600
Bậc 86,3811.484.00014.929.200
Công chức loại A1
Bậc 12,344.212.0005.475.600
Bậc 22,674.806.0006.247.800
Bậc 33,05.400.0007.020.000
Bậc 43,335.994.0007.792.200
Bậc 53,666.588.0008.564.400
Bậc 63,997.182.0009.336.600
Bậc 74,327.776.00010.108.800
Bậc 84,658.370.00010.881.000
Bậc 94,988.964.00011.653.200
Công chức loại A0
Bậc 12,13.780.0004.914.000
Bậc 22,414.338.0005.639.400
Bậc 32,724.896.0006.364.800
Bậc 43,035.454.0007.090.200
Bậc 53,346.012.0007.815.600
Bậc 63,656.570.0008.541.000
Bậc 73,967.128.0009.266.400
Bậc 84,277.686.0009.991.800
Bậc 94,588.244.00010.717.200
Bậc 104,898.802.00011.442.600
Công chức loại B
Bậc 11,863.348.0004.352.400
Bậc 22,063.708.0004.820.400
Bậc 32,264.068.0005.288.400
Bậc 42,464.428.0005.756.400
Bậc 52,664.788.0006.224.400
Bậc 62,865.148.0006.692.400
Bậc 73,065.508.0007.160.400
Bậc 83,265.868.0007.628.400
Bậc 93,466.228.0008.096.400
Bậc 103,666.588.0008.564.400
Bậc 113,866.948.0009.032.400
Bậc 124,067.308.0009.500.400
Công chức loại C – nhóm C1
Bậc 11,652.970.0003.861.000
Bậc 21,833.294.0004.282.200
Bậc 32,013.618.0004.703.400
Bậc 42,193.942.0005.124.600
Bậc 52,374.266.0005.545.800
Bậc 62,554.590.0005.967.000
Bậc 72,734.914.0006.388.200
Bậc 82,915.238.0006.809.400
Bậc 93,095.562.0007.230.600
Bậc 103,275.886.0007.651.800
Bậc 113,456.210.0008.073.000
Bậc 123,636.534.0008.494.200
Công chức loại C – nhóm C2
Bậc 11,52.700.0003.510.000
Bậc 21,683.024.0003.931.200
Bậc 31,863.348.0004.352.400
Bậc 42,043.672.0004.773.600
Bậc 52,223.996.0005.194.800
Bậc 62,44.320.0005.616.000
Bậc 72,584.644.0006.037.200
Bậc 82,764.968.0006.458.400
Bậc 92,945.292.0006.879.600
Bậc 103,125.616.0007.300.800
Bậc 113,35.940.0007.722.000
Bậc 123,486.264.0008.143.200
Công chức loại C – nhóm C3
Bậc 11,352.430.0003.159.000
Bậc 21,532.754.0003.580.200
Bậc 31,713.078.0004.001.400
Bậc 41,893.402.0004.422.600
Bậc 52,073.726.0004.843.800
Bậc 62,254.050.0005.265.000
Bậc 72,434.374.0005.686.200
Bậc 82,614.698.0006.107.400
Bậc 92,795.022.0006.528.600
Bậc 102,975.346.0006.949.800
Bậc 113,155.670.0007.371.000
Bậc 123,335.994.0007.792.200

Kết luận

Bảng lương công chức từ 1/7/2024 có nhiều thay đổi quan trọng do mức lương cơ sở được điều chỉnh tăng 30%. Việc tăng lương này hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích cho công chức, viên chức. Hy vọng bài viết trên của Vieclam24h.vn đã giúp bạn đọc nắm rõ bảng lương công chức theo vị trí việc làm. 

Việc làm gợi ý

ㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤXem thêm >ㅤㅤㅤ

Bên cạnh đó, Vieclam24h.vn cung cấp công cụ tạo CV online với hàng trăm mẫu CV hoàn toàn miễn phí. Ngoài nội dung đúng chuẩn dựa theo vị trí công việc và lĩnh vực ứng tuyển, các bạn có thể thỏa sức sáng tạo CV cá nhân với chức năng tùy chỉnh màu sắc, nội dung, bố cục,… để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.

Xem thêm: Người lao động sẽ được tăng 10 khoản tiền này khi tăng lương cơ sở 2024

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục