Năm qua có nhiều biến động về lương của các ngành nghề, lĩnh vực, trong đó có ngành y. Nhiều người hoang mang không biết bác sĩ lương bao nhiêu khi mức lương cơ sở tăng từ ngày 01/07/2023. Vậy lương bác sĩ có tăng khi tăng lương cơ sở không, tăng bao nhiêu, quy định như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h!
Bảng lương bác sĩ mới nhất
Khoản 1, Điều 13, Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ, các chức danh nghề nghiệp được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) có mã số V.08.01.01, chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) có mã số V.08.01.04, áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), hệ số lương từ 6,20 – 8,00.
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) có mã số V.08.01.02, chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) có mã số V.08.01.05, áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), hệ số lương từ 4,40 – 6,78.
- Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III) có mã số V.08.01.03, chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) có mã số V.08.01.06, áp dụng hệ số viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
- Chức danh nghề nghiệp y sĩ áp dụng hệ số lương viên chức loại B có mã số V.08.01.07, từ hệ số lương 1,86 – 4,06.
Với chức danh nghề nghiệp trên, việc bổ nhiệm và xếp lương dựa trên 2 nguyên tắc:
- Căn cứ vào vị trí việc làm và nhiệm vụ được giao của viên chức.
- Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng hoặc y sĩ tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
1. Bảng lương của bác sĩ là viên chức
Mức lương của bác sĩ, y sĩ, y tá = Hệ số lương bác sĩ x Lương cơ sở
Từ ngày 01/07/2023, mức lương mới được áp dụng từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng, bảng lương sẽ thay đổi. Cụ thể như sau:
Bậc lương | Hệ số lương bác sĩ | Mức lương | ||
---|---|---|---|---|
Hết 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | Mức tăng | ||
Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp | ||||
Bậc 1 | 6.2 | 9.238.000 | 11.160.000 | 1.922.000 |
Bậc 2 | 6.56 | 9.774.400 | 11.808.000 | 2.033.600 |
Bậc 3 | 6.92 | 10.310.000 | 12.456.000 | 2.146.000 |
Bậc 4 | 7.28 | 10.847.000 | 13.104.000 | 2.257.000 |
Bậc 5 | 7.64 | 11.383.600 | 13.752.000 | 2.368.400 |
Bậc 6 | 8.0 | 11.920.000 | 14.400.000 | 2.480.000 |
Bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính | ||||
Bậc 1 | 4.4 | 6.556.000 | 7.920.000 | 1.364.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 7.062.600 | 8.532.000 | 1.469.400 |
Bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 | 9.144.000 | 1.574.800 |
Bậc 4 | 5.42 | 8.075.800 | 9.756.000 | 1.680.200 |
Bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 | 10.368.000 | 1.785.600 |
Bậc 6 | 6.1 | 9.089.000 | 10.980.000 | 1.891.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 9.595.600 | 11.592.000 | 1.996.400 |
Bậc 8 | 6.78 | 10.102.200 | 12.204.000 | 2.101.800 |
Bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng | ||||
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 | 725.400 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 | 827.700 |
Bậc 3 | 3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 | 930.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 | 1.032.300 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 | 1.134.600 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 | 1.236.900 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 | 1.339.200 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 | 1.441.500 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 | 1.543.800 |
Y sĩ | ||||
Bậc 1 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 | 576.600 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069.400 | 3.708.000 | 638.600 |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367.400 | 4.068.000 | 700.600 |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665.400 | 4.428.000 | 762.600 |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963.400 | 4.788.000 | 824.600 |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261.400 | 5.148.000 | 886.600 |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559.400 | 5.508.000 | 948.600 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857.400 | 5.868.000 | 1.010.600 |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155.400 | 6.228.000 | 1.072.600 |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 | 1.134.600 |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751.400 | 6.948.000 | 1.196.600 |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049.400 | 7.308.000 | 1.258.600 |
2. Bảng lương bác sĩ là người lao động
Đây là người lao động không giống với bác sĩ là viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập. Bác sĩ ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế trong hoặc ngoài công lập đều có thể thực hiện chế độ lương, phụ cấp theo thỏa thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, dù thỏa thuận thế nào thì lương không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP.
Địa bàn hoạt động của doanh nghiệp | Mức lương tối thiểu vùng |
---|---|
Vùng I | 4.680.000 đồng/tháng |
Vùng II | 4.160.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.640.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.250.000 đồng/tháng |
Bảng lương mới ra trường là bao nhiêu?
Bác sĩ mới ra trường thường áp dụng hệ số bậc 1 của các chức danh tương ứng. Cụ thể thì lương bác sĩ mới ra trường được bổ nhiệm chức danh bác sĩ được áp dụng hệ số lương 2,34; nếu được bổ nhiệm chức danh bác sĩ chính thì được áp dụng hệ số lương 4,4 và nếu bổ nhiệm vị trí cao cấp sẽ được áp dụng hệ số lương 6,2.
STT | Đối tượng | Mức lương hết ngày 30/06/2023 | Mức lương từ ngày 01/07/2023 |
---|---|---|---|
1 | Bác sĩ | 3.486.600 | 4.212.000 |
2 | Bác sĩ chính | 6.556.000 | 7.920.000 |
3 | Bác sĩ cao cấp | 9.238.000 | 11.160.000 |
Bên cạnh đó, bác sĩ mới ra trường cũng có thể được thỏa thuận với cơ sở y tế nếu bác sĩ là người lao động, điều kiện là không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP.
Một số mức lương các vị trí bác sĩ được quan tâm
1. Bác sĩ tâm lý
Bác sĩ tâm lý dao động từ 12 – 15 triệu đồng/tháng, làm việc tại các bệnh viện tâm thần, trung tâm tư vấn – trị liệu tâm lý, viện nghiên cứu,…
Xem thêm: Học tâm lý học ra làm gì? Cơ hội công việc nào cho sinh viên ngành tâm lý học?
2. Bác sĩ thú y
Bác sĩ thú y dao động từ 10 – 25 triệu đồng/tháng. Bác sĩ thú y thường làm việc tại các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương như trạm thú y, viện nghiên cứu,… hoặc các phòng mạch, bệnh viện thú y, phòng xét nghiệm thú y khoa,…
Xem thêm: Ngành Thú y học trường nào, có dễ xin việc không?
3. Bác sĩ phẫu thuật
Lương dao động từ 18 – 24 triệu đồng/tháng, làm việc tại các bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế cộng đồng, trung tâm phẫu thuật hoặc các văn phòng tư nhân,…
4. Bác sĩ khoa nhi
Mức lương khoa nhi dao động từ 30 – 50 triệu đồng/tháng. Bác sĩ khoa nhi có thể điều trị cho từng bệnh lý khác nhau tại các phòng khám, bệnh viện, trung tâm y tế cộng đồng, cơ sở y tế, cơ sở đào tạo dược,…
5. Bác sĩ đa khoa
Mức lương được tính dựa theo ngạch lương bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp, làm việc tại các cơ sở khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, cơ quan hoặc tổ chức Nhà nước/ tổ chức phi Chính phủ,…
6. Bác sĩ nội trú
Bác sĩ nội trú mới ra trường được tính theo hệ số lương là 2,34, vậy mức lương khoảng 4.212.000 đồng/tháng.
Lưu ý: Mức lương các vị trí nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, mức lương này còn phụ thuộc vào vị trí, chức vụ công việc, năng lực chuyên môn, quy mô nơi công tác và làm việc,… Đồng thời, mức lương được phân thành 2 trường hợp là viên chức và người lao động. Nếu trường hợp bác sĩ là viên chức sẽ có công thức tính lương cụ thể dựa trên lương cơ sở và hệ số lương. Nếu trường hợp là người lao động sẽ phụ thuộc vào thoả thuận với ban lãnh đạo nơi làm việc, đủ điều kiện đáp ứng Nghị định số 38/2022/NĐ-CP.
Kết luận
Hy vọng những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ về lương bác sĩ 2023 đã giúp mọi người nắm rõ thông tin về lương, hệ số bậc lương và quy định để đảm bảo quyền lợi trong công việc. Các bạn cũng có thể theo dõi một số bài viết khác của Việc Làm 24h để cập nhật những thông tin mới nhất về lương, thưởng 2024 nhé!
Xem thêm: Lương nhân viên ngân hàng bao nhiêu, có khủng như lời đồn?