Từ ngày 1/7/2024, mức lương thương binh 4/4 đã thay đổi. Nếu bạn đang thắc mắc “lương thương binh 4/4 là bao nhiêu”, tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết này của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h nhé.
Giới thiệu về chế độ lương thương binh 4/4
Thương binh là gì?
Theo quy định Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 9/12/2020 trong khoản 1 Điều 23. Các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét công nhận những Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân bị thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên thì được là thương binh, cấp “giấy chứng nhận thương binh” và huy hiệu thương binh khi thuộc một trong các trường hợp sau:
– Trực tiếp chiến đấu/phục vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.
– Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh binh vận có tổ chức với địch.
– Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp với vùng địch chiếm đóng.
– Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh mà để lại thương tích thực thể.
– Làm nghĩa vụ quốc tế.
– Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm, phục vụ quốc phòng, an ninh.
– Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.
– Do tai nạn khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn biên giới, trên biển, hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo danh mục do chính phủ quy định.
– Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu tranh chống tội phạm.
Lương thương binh 4/4 là gì?
Lương thương binh 4/4 năm 2024 là khoản lương hỗ trợ của nhà nước đối với các thương binh hạng 4/4 đã có những đóng góp trong cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước.
Cụ thể lương thương binh hạng 4/4 được hưởng nhiều chế độ ưu đãi sau:
- Trợ cấp hằng tháng căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể và loại thương binh.
- Bảo hiểm y tế.
- Điều dưỡng phục hồi sức khoẻ 02 năm 01 lần.
- Ưu tiên hỗ trợ giáo dục và đào tạo, tạo điều kiện làm việc trong cơ quan Nhà nước, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
- Chế độ ưu đãi khác cũng như nhận được sự hỗ trợ ưu tiên của Nhà nước.
Đối tượng được hưởng chế độ lương thương binh 4/4
Theo Điều 6 Nghị định 236-HĐBT năm 1985 quy định về hạng thương binh như sau:
Thương binh được xếp thương tật theo 4 hạng:
– Hạng 1: Mất từ 81% đến 100% sức lao động do thương tật; mất hoàn toàn khả năng lao động, cần có người phục vụ.
– Hạng 2: Mất từ 61% đến 80% sức lao động do thương tật, mất phần lớn khả năng lao động, còn tự phục vụ được.
– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật, mất khả năng lao động ở mức trung bình.
– Hạng 4: Mất từ 21 đến 40% sức lao động do thương tật, giảm nhẹ khả năng lao động.
Quy định về lương thương binh 4/4
Bảng lương thương binh 4/4
Theo đề xuất của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức trợ cấp ưu đãi cho người có công với cách mạng, cụ thể là thương binh 4/4 sẽ tăng thêm 29,2% kể từ ngày 1/7/2024, tươngđương mức lương sẽ dao động từ 1.788.000 đồng/tháng đến 3.404.000 đồng/tháng tùy vào tỷ lệ tổn thương cơ thể.
STT | Tỷ lệ tổn thương cơ thể | Mức hưởng trợ cấp trước 1/7/2024 (đồng/tháng) | Mức hưởng trợ cấp sau ngày 1/7/2024 (đồng/tháng) |
1 | 21% | 1.384.000 | 1.788.000 |
2 | 22% | 1.451.000 | 1.875.000 |
3 | 23% | 1.513.000 | 1.955.000 |
4 | 24% | 1.580.000 | 2.041.000 |
5 | 25% | 1.648.000 | 2.129.000 |
6 | 26% | 1.712.000 | 2.212.000 |
7 | 27% | 1.777.000 | 2.296.000 |
8 | 28% | 1.846.000 | 2.385.000 |
9 | 29% | 1.908.000 | 2.465.000 |
10 | 30% | 1.977.000 | 2.554.000 |
11 | 31% | 2.041.000 | 2.637.000 |
12 | 32% | 2.109.000 | 2.725.000 |
13 | 33% | 2.174.000 | 2.809.000 |
14 | 34% | 2.240.000 | 2.894.000 |
15 | 35% | 2.308.000 | 2.982.000 |
16 | 36% | 2.371.000 | 3.064.000 |
17 | 37% | 2.435.000 | 3.146.000 |
18 | 38% | 2.505.000 | 3.236.000 |
19 | 39% | 2.571.000 | 3.322.000 |
20 | 40% | 2.635.000 | 3.404.000 |
Phụ cấp và các khoản hỗ trợ khác
Bên cạnh mức lương cơ bản, mức điều dưỡng phục hồi sức khỏe cho thương binh 4/4 cũng sẽ tăng từ 1/7/2024. Hiện tại, chưa có văn bản chính thức thông báo mức điều dưỡng phục hồi sức khỏe thay đổi chi tiết. Chính phủ sẽ sớm đưa ra văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Nghị định 75/2021/NĐ-CP về mức trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với đối tượng đặc biệt này.
Tuy nhiên, theo Văn bản hợp nhất số 834/VNHN-BLĐTBXH của Bộ LĐ-TB&XH đã quy định cụ thể như sau:
- Chi trả bằng 0,9 lần mức chuẩn/01 người/01 lần và trực tiếp cho đối tượng nếu điều dưỡng phục hồi sức khỏe tại nhà.
- Chi trả bằng 1,8 lần mức chuẩn/01 người/01 lần nếu điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung. Bao gồm: Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng; thuốc men thiết yếu; quà tặng; các chi phí khác phục vụ đối tượng trong thời gian điều dưỡng như khăn mặt, xà phòng, bàn chải, tham quan, chụp ảnh, tư vấn sức khỏe, sách báo, hoạt động văn hóa – nghệ thuật,…
Mức điều dưỡng và phục hồi sức khỏe có thể bao gồm các khoản hỗ trợ tài chính cho việc tiền mặt, chi phí y tế, thuốc men, và các dịch vụ y tế khác liên quan đến việc phục hồi sức khỏe của thương binh.
Hướng dẫn thủ tục hưởng lương thương binh 4/4
Hồ sơ và giấy tờ cần thiết
Để nhận được khoản lương thương binh và các khoản hỗ trợ khác, người dân cần thực hiện đầy đủ các thủ tục hưởng lương thương binh 4/4 theo quy định:
Hồ sơ chuẩn bị gồm:
- Đơn đề nghị hưởng chế độ thương binh
- Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, sổ hộ khẩu)
- Bản sao quyết định công nhận thương binh
- Bản sao giấy chứng nhận thương tật
- Ảnh 4×6 (2-4 ảnh)
Nộp hồ sơ:
Người dân nộp hồ sơ tại Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện/quận nơi cư trú, có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Thẩm định hồ sơ:
Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
Trong vòng 10 ngày làm việc sẽ có kết quả thẩm định
- Cấp mã số, quyết định:
Sau khi hồ sơ được thẩm định, cơ quan sẽ cấp mã số thương binh
Ra quyết định về việc hưởng chế độ thương binh
- Chi trả lương:
Bắt đầu chi trả lương từ tháng tiếp theo sau khi có quyết định
Lương được chi trả hàng tháng tại nơi cư trú.
Lưu ý: Tùy vào từng địa phương mà thời gian giải quyết hồ sơ có thể thay đổi Thương binh nên liên hệ trực tiếp với cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn cụ thể.
Quy trình và thời gian giải quyết
Quy trình và thời gian giải quyết hồ sơ hưởng lương thương binh 4/4 thường trải qua các bước như sau :
- Tiếp nhận hồ sơ:
Khi người thương binh 4/4 nộp hồ sơ, cơ quan tiếp nhận sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: trong vòng 5 ngày làm việc.
- Thẩm định hồ sơ:
Cơ quan sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá điều kiện, tiêu chuẩn của người nộp hồ sơ.
Thời gian thẩm định hồ sơ: trong vòng 10 ngày làm việc.
- Quyết định và cấp mã số:
Nếu đủ điều kiện, cơ quan sẽ ra quyết định hưởng lương thương binh 4/4 và cấp mã số.
Thời gian quyết định và cấp mã số: trong vòng 5 ngày làm việc.
- Giải quyết chi trả lương:
Sau khi có mã số, cơ quan sẽ tiến hành thực hiện chi trả lương thương binh 4/4 hàng tháng.
Thời gian giải quyết chi trả lương: bắt đầu từ tháng tiếp theo sau khi có quyết định. Tổng thời gian giải quyết hồ sơ hưởng lương thương binh 4/4 khoảng 20 ngày làm việc, tính từ khi nộp hồ sơ đến khi bắt đầu nhận lương hàng tháng. Thời gian này có thể khác nhau tùy vào từng địa phương và tình trạng hồ sơ.
Như vậy, bạn đã biết được “lương thương binh 4/4 là bao nhiêu” khi đã thay đổi bắt đầu từ tháng 7/2024. Hy vọng mức lương này sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới, để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu thiết yếu của các thương binh, đảm bảo họ có cuộc sống ổn định nhất.
Bên cạnh đó, Vieclam24h.vn cung cấp công cụ tạo CV online với hàng trăm mẫu CV hoàn toàn miễn phí. Ngoài nội dung đúng chuẩn dựa theo vị trí công việc và lĩnh vực ứng tuyển, các bạn có thể thỏa sức sáng tạo CV cá nhân với chức năng tùy chỉnh màu sắc, nội dung, bố cục,… để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.
Xem thêm: Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu từ ngày 01/07/2024?