Những ai quan tâm và muốn du học, xuất khẩu lao động đến Nhật Bản hoặc ứng tuyển các vị trí yêu cầu tiếng Nhật thường đầu tư vào việc học và sở hữu các chứng chỉ tiếng Nhật. Vậy có những loại chứng chỉ tiếng Nhật nào phổ biến hiện nay? Chứng chỉ có thời hạn bao lâu? Chứng chỉ tiếng Nhật nào cao nhất? Trong bài viết này, hãy cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h khám phá các loại chứng chỉ phổ biến, thời hạn, cách quy đổi và nơi tổ chức thi nhé!
Chứng chỉ tiếng Nhật là gì?
Chứng chỉ tiếng Nhật hay chứng chỉ Nhật ngữ là giấy chứng nhận vượt qua kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Hiện nay, có 4 kỳ thi lấy chứng chỉ có giá trị quốc tế mà các bạn có thể đăng ký dự thi ở Việt Nam bao gồm:
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Top J
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-Test
- Kỳ thi năng lực tiếng Nhật BJT
Chứng chỉ tiếng Nhật nào cao nhất, quy đổi chứng chỉ như thế nào?
1. Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT
Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT (Japanese Language Proficiency Test) là chứng chỉ được dùng để đánh giá năng lực tiếng Nhật tại hơn 65 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. JLPT là kỳ thi uy tín và lâu đời nhất, được duy trì tổ chức bởi Japan Foundation, thuộc Bộ Ngoại giao Nhật Bản từ năm 1984.
Chứng chỉ JLPT được phân thành 5 cấp bậc từ dễ đến khó, tương đương từ cấp độ N5 đến N1, cụ thể như sau:
Cấp độ N5
Đây là trình độ sơ cấp 1. Thời gian học 150 giờ với 800 từ vựng, 100 từ Kanji và hiểu được ngữ pháp cơ bản. Người học có thể nghe và đọc hiểu thông tin trong các cụm từ, câu, đoạn văn dùng trong sinh hoạt hàng ngày được viết bằng chữ cái Hiragana, Katakana.
Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N5, kết quả đạt tối thiểu 80/180 điểm. Trong đó
- Đọc hiểu kiến thức, ngôn ngữ: > 38/120 điểm.
- Nghe: >19/60 điểm.
Cấp độ N4
Đây là trình độ sơ cấp 2. Thời gian học 300 giờ với 1500 từ vựng và 300 từ Kanji. Người học sẽ học hết 50 bài trong giáo trình Mina no Nihongo, nắm được các mẫu câu cơ bản và có thể giao tiếp cơ bản với người Nhật trong các tình huống hàng ngày.
Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N4, kết quả đạt tối thiểu 90/180 điểm. Trong đó
- Đọc hiểu kiến thức, ngôn ngữ: > 38/120 điểm.
- Nghe: >19/60 điểm.
Cấp độ N3
Đây là trình độ trung cấp 1. Thời gian học 450 giờ với 3750 từ vựng và 650 từ Kanji. Người học có thể đọc hiểu các tác phẩm văn chương, báo chí và giao tiếp tự nhiên với người Nhật trong cuộc sống và công việc hàng ngày.
Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N3, kết quả đạt tối thiểu 95/180 điểm. Trong đó:
- Từ vựng và ngữ pháp: >19/60 điểm.
- Đọc: >19/60
- Nghe: >19/60 điểm.
Cấp độ N2
Cấp độ N2 tương đương với trình độ của học sinh THPT Nhật. Thời gian học 600 giờ với 6000 từ vựng và 1000 từ Kanji. Người học có thể hiểu tiếng Nhật trong các chủ đề đa dạng, sử dụng trong văn viết và các bài phát biểu trang trọng,…
Để lấy được chứng chỉ tiếng Nhật JLPT cấp độ N2, kết quả đạt tối thiểu 90/180 điểm. Trong đó:
- Từ vựng và ngữ pháp: >19/60 điểm.
- Đọc: >19/60
- Nghe: >19/60 điểm.
Cấp độ N1
Cấp độ N1 là trình độ cao nhất trong tiếng Nhật. Thời gian học 900 giờ với 10000 từ vựng và 2000 từ Kanji. Ở trình độ này, người học có thể đọc và bình luận báo, tạp chí,… và giao tiếp thông thạo tiếng Nhật với các chủ đề đa dạng. Đạt được trình độ này thì cơ hội du học hoặc làm việc tại Nhật Bản đều vô cùng rộng mở.
Để lấy được chứng chỉ JLPT cấp độ N1, kết quả đạt tối thiểu 100/180 điểm. Trong đó:
- Từ vựng và ngữ pháp: >19/60 điểm.
- Đọc: >19/60
- Nghe: >19/60 điểm.
2. Chứng chỉ tiếng Nhật TOP J
Chứng chỉ TOP J là chứng chỉ được dùng để đánh giá trình độ và năng lực tiếng Nhật bao gồm tiếng Nhật chuyên nghiệp (Professional Japanese) và tiếng Nhật thực hành (Practical Japanese). TOP J là một trong những chứng chỉ được sử dụng phổ biến hiện nay trên khắp thế giới, được thành lập bởi một nhóm giáo sư và chuyên gia hoạt động trong mảng giáo dục tiếng Nhật.
Chứng chỉ này được đánh giá khá cao về tính ứng dụng vào thực tế và phù hợp với mọi lứa tuổi. Kỳ thi TOP J không có khái niệm đỗ hay trượt do năng lực thí sinh sẽ được đánh giá dựa theo thang điểm A, B, C.
Kỳ thi chứng chỉ TOP J tập trung nhiều vào phần nghe – hiểu và những câu hỏi trong bài thi cũng có độ khó cao hơn với 3 cấp độ như sau:
Trình độ sơ cấp
Trình độ sơ cấp TOP J tương đương trình độ N4 – N5 JLPT.
Sơ cấp A
- Đọc và viết được khoảng 300 từ Kanji.
- Có thể nghe hiểu và nói các loại câu lý do, điều kiện,… và sử dụng được kính ngữ cơ bản.
Sơ cấp B
- Đọc và viết được khoảng 200 từ Kanji.
- Có thể nghe hiểu và nói các loại câu nguyện vọng, dự định cơ bản.
Sơ cấp C
- Đọc và viết được khoảng 100 từ Kanji.
- Có thể nghe hiểu các đoạn văn ngắn.
- Có thể sử dụng các câu chào hỏi và thể hiện cảm nghĩ cá nhân về sự việc xung quanh.
Trình độ trung cấp
Trình độ trung cấp TOP J tương đương trình độ N2 – N3 JLPT.
Trung cấp A
- Đọc và viết được khoảng 1000 từ Kanji.
- Nắm được kiến thức về phong tục tập quán sinh hoạt và tư duy của người Nhật.
- Có thể viết luận văn khoảng 800 chữ.
Trung cấp B
- Đọc và viết được khoảng 700 từ Kanji.
- Có thể viết luận văn khoảng 400 chữ.
- Có thể tìm hiểu và tiếp thu các kiến thức, thông tin đơn giản từ nhiều nguồn khác nhau.
Trung cấp C
- Đọc và viết được khoảng 500 từ Kanji.
- Có thể viết nội dung thư từ và văn bản hướng dẫn đơn giản.
Trình độ nâng cao
Trình độ nâng cao TOP J tương đương hoặc hơn trình độ N1 JLPT.
Nâng cao A
- Đọc và viết được khoảng 2000 từ Kanji.
- Có thể đọc hiểu tài liệu chuyên ngành.
- Có thể viết luận văn nghiên cứu và tham gia tranh luận tại các seminar.
Nâng cao B
- Đọc và viết được khoảng 1800 từ Kanji.
- Có thể học hiểu các ký sự và bình luận trên báo, tạp chí.
- Có thể viết báo cáo và thể hiện ý kiến trong các buổi thuyết trình.
Nâng cao C
- Đọc và viết được khoảng 1500 từ Kanji.
- Có thể đọc hiểu tốt các ký sự, báo chí, tiểu thuyết.
- Có thể viết báo cáo.
- Sử dụng thành thạo thành ngữ vào giao tiếp.
Lưu ý:
Cách tính điểm và đánh giá các cấp độ của chứng chỉ tiếng Nhật TOP J đều giống nhau dựa vào tổng số điểm mà thí sinh đạt được. Trong đó:
- Tổng điểm phần thi nghe: 225 điểm
- Tổng điểm phần thi viết: 275 điểm
- Tổng điểm của bài thi: 500 điểm.
Các câu hỏi của bài thi chứng chỉ TOP J có từ vựng, ngữ pháp, khả năng nghe – viết – đọc tương đối đa dạng. Đối với cấp độ Trung – Cao cấp, các câu hỏi sẽ có độ khó cao hơn và thường ứng dụng tiếng Nhật trong các hội thoại, giao tiếp.
3. Chứng chỉ tiếng Nhật NAT-TEST
NAT-TEST là kỳ thi lấy chứng chỉ được tổ chức bởi Ủy ban Quản lý Japanese NAT-TEST tại hơn 13 quốc gia trên thế giới, bao gồm Việt Nam. Kỳ thi NAT-TEST được xây dựng gồm 3 phần thi chính, bao gồm nghe hiểu, đọc hiểu và từ vựng.
Chứng chỉ NAT-TEST được chia thành 5 cấp độ từ thấp đến cao, tương ứng từ 5Q đến 1Q. 5 cấp độ NAT-TEST khá giống JLPT nhưng xét về độ uy tín thì JLPT vẫn cao hơn, trong đó:
- Cấp độ 5Q: Cấp độ cơ bản và thấp nhất của chứng chỉ NAT-TEST, tương đương N5 của chứng chỉ JLPT. Tương đương 200 giờ học với 700 từ vựng và 100 từ Kanji.
- Cấp độ 4Q: Cấp độ sơ cấp, tương đương N4 của chứng chỉ JLPT. Tương đương 400 giờ học với 1700 từ vựng (850 từ mới + 750 từ của 5Q) và 300 từ Kanji (200 chữ mới + 100 chữ của 5Q).
- Cấp độ 3Q: Cấp độ trung cấp, tương đương N3 của chứng chỉ JLPT. Tương đương 600 giờ học với 3350 từ vựng (1650 từ mới + 1700 từ của 4Q) và 650 từ Kanji (350 từ mới + 300 từ của 4Q) thuộc nhiều chủ đề khác nhau.
- Cấp độ 2Q: Cấp độ từ trung cấp đến cao cấp, tương đương N2 của chứng chỉ JLPT. Tương đương 800 giờ học với 5900 từ vựng (2550 từ mới + 3350 từ của 3Q) và 1100 từ Kanji (450 từ mới + 650 từ của 3Q) thuộc nhiều chủ đề khác nhau.
- Cấp độ 1Q: Cấp độ cao cấp, tương đương N1 của chứng chỉ JLPT. Tương đương 1000 giờ học với 10000 từ vựng và 1850 từ Kanji thuộc nhiều chủ đề khác nhau.
4. Chứng chỉ tiếng Nhật BJT
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ Thương mại tiêu chuẩn – Business Japanese Proficiency Test (BJT) là chứng chỉ thương mại, được sử dụng để đánh giá năng lực tiếng Nhật qua 2 kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu về kinh tế, thương mại. Chứng chỉ này phù hợp cho người đi làm và những ai muốn tìm việc làm liên quan đến lĩnh vực thương mại.
Bài thi BJT sẽ được tính dựa theo thang điểm từ 0 – 800, được chia thành 6 cấp độ từ J5 cho đến J1+. Chứng chỉ BJT không đánh giá đậu hay trượt, việc cấp chứng chỉ tương ứng với số điểm đạt được trong kì thi, trong đó:
- J5: 0 – 199 điểm
- J4: 200 – 319 điểm
- J3: 320 – 419 điểm
- J2: 420 – 529 điểm
- J1: 530 – 599 điểm
- J1+: 600 – 800 điểm
Thi chứng chỉ tiếng Nhật ở đâu?
1. Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT
Để lấy được chứng chỉ JLPT, các bạn phải tham gia kỳ thi kiểm tra và đánh giá năng lực sử dụng tiếng Nhật do Hiệp hội hỗ trợ quốc tế Nhật Bản cùng với Quỹ giao lưu quốc tế Nhật Bản tổ chức.
Kỳ thi chứng chỉ JLPT được tổ chức 2 kỳ trong năm, vào chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và chủ nhật đầu tiên của tháng 12. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 3 tháng. Trong đó, lệ phí thi chứng chỉ N4, N5 là 450.000đ và 500.000đ đối với các chứng chỉ N1, N2, N3.
Địa điểm tổ chức thi chứng chỉ JLPT:
Các bạn tham gia dự thi chứng chỉ JLPT có thể tham khảo các địa điểm sau
Cơ sở Hà Nội
- Trường Đại học Hà Nội: Chứng chỉ N1, N2
- Trường Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội: Chứng chỉ N3, N4, N5
Cơ sở Hồ Chí Minh
- Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM
- Các cơ sở khác
Các cơ sở khác
- Văn phòng Khoa Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
- Văn phòng Khoa Nhật – Hàn – Thái, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
2. Chứng chỉ TOP J
Kỳ thi lấy chứng chỉ TOP J được tổ chức 5 đợt vào tháng 1, 3, 5, 7 và 9 mỗi năm. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 1 tháng. Lệ phí thi của chứng chỉ TOP J là 650.000đ, các bạn có thể đăng ký dự thi tại các địa điểm sau:
- Trường Nhật ngữ Đông Du, TPHCM.
- Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
- Trung tâm hợp tác chuyên gia và kỹ thuật nước ngoài, thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội.
- Quỹ học bổng giao lưu quốc tế châu Á, thuộc Ban tổ chức thi TOP J, Hà Nội.
3. Chứng chỉ NAT-TEST
Kỳ thi lấy chứng chỉ NAT-TEST được tổ chức 6 đợt vào tháng 2, 4, 6, 8, 10 và 12 mỗi năm. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 1 tháng với lệ phí thi 700.000đ. Các bạn có thể tham khảo các trường, trung tâm tổ chức kỳ thi chứng chỉ NAT-TEST sau đây:
- Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội.
- Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị TPHCM.
- Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn TPHCM.
- Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng
- Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh tỉnh Nghệ An.
- Đại học Thành Đông thành phố Hải Dương.
4. Chứng chỉ BJT
Kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Nhật BJT được tổ chức 4 đợt vào tháng 3, 6, 9 và 12 mỗi năm. Thí sinh đăng ký trước ngày thi 1 tháng với lệ phí thi 680.000đ. Các bạn có thể tham khảo địa điểm tổ chức kỳ thi chứng chỉ BJT sau đây:
- Đại học Ngoại Thương, Hà Nội.
- Trung tâm hợp tác nguồn nhân lực Việt Nam – Nhật Bản, TPHCM. (VJCC-HCMC)
Chứng chỉ có thời hạn bao lâu?
Đối tượng tham gia: Không giới hạn thí sinh, quốc gia và ngôn ngữ đăng ký tham gia.
Giá trị của chứng chỉ: Không có thời hạn.
Tuy nhiên, một số công ty ở Việt Nam thường yêu cầu các chứng chỉ có hiệu lực trong khoảng 2 – 3 năm sau thời gian cấp bằng. Không phải vì chứng chỉ không còn giá trị, mà nhà tuyển dụng muốn tránh các trường hợp trình độ sử dụng tiếng Nhật của ứng viên trở nên sa sút sau thời gian quá lâu. Trường hợp ứng viên có thể chứng minh được năng lực tiếng Nhật đúng với trình độ chứng chỉ thì công ty vẫn vui vẻ chấp nhận dù 5 hay 10 năm.
Kết luận
Trong thời buổi hiện đại ngày này, việc nắm vững và sở hữu chứng chỉ sẽ mở ra những cơ hội mới cho những bạn trẻ đam mê ngoại ngữ. Hãy tham khảo những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ qua bài viết trên và lựa chọn chứng chỉ tiếng Nhật phù hợp với mục tiêu cá nhân bạn nhé!
Xem thêm: Chứng chỉ tiếng Trung có thời hạn bao lâu, lệ phí thi chứng chỉ bao nhiêu tiền?