Trong nhân số học, có nhiều khía cạnh để tìm hiểu, khám phá về bản thân. Tiêu biểu nhất là con số đường đời, biểu đồ sinh hay tổ hợp kim tự tháp 4 đỉnh cao của đời người. Ngoài ra, còn có các chỉ số khác tuy không phổ biến nhưng cũng thể hiện được phần nào về bản thân bạn, chẳng hạn như chỉ số nhân cách. Vậy chỉ số này là gì, được tính như thế nào và có ý nghĩa ra sao? Hãy cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h giải mã chỉ số nhân cách qua bài viết sau.
Chỉ số nhân cách là gì?
Chỉ số nhân cách là chỉ số thể hiện tính cách, thái độ của bạn thể hiện ra bên ngoài và đồng thời đây cũng là chỉ số phản ánh cách người khác nhìn nhận về con người bạn. Theo thần số học, mỗi chữ cái tạo nên tên riêng của mỗi người đều tương ứng với con số khác nhau và rất quan trọng vì sóng rung của tên riêng hòa quyện vào sóng riêng của chính chúng ta.
Theo Tiến sĩ David A.Phillips, thuật ngữ sóng rung không chỉ nói tới những tần số mà bạn có thể nghe được khi phát âm bất kỳ cái tên nào, mà còn là sóng rung mang tính biểu tượng của dãy số tương ứng với cái tên đó. Những sóng rung này ảnh hưởng đến đặc điểm tính cách và nhân cách của mỗi người. Chẳng hạn như chỉ số nhân cách được tạo ra từ những phụ âm của tên riêng biểu lộ cách bạn thể hiện, biểu đạt như thế nào thông qua lối sống và cách hành xử hằng ngày.
Xem thêm: Thần số học là gì? Khám phá điểm mạnh của bản thân và nghề nghiệp qua Thần số học
Cách tính chỉ số nhân cách
Để tính chỉ số nhân cách, bạn hãy làm theo các bước sau:
– Bước 1: Ghi tên thường gọi của mình vào một tờ giấy.
– Bước 2: Chuyển các chữ cái phụ âm theo các con số đại diện tương ứng như bảng bên dưới:
– Bước 3: Cộng các số lại với nhau sao cho có giá trị từ 1 tới 9, riêng trường hợp đặc biệt là 11 và 22 thì để nguyên.
Ví dụ:
Tên thường gọi là Mai Hương sẽ có chỉ số nhân cách được tính theo các phụ âm như sau:
– M: 4
– H: 8
– N: 5
– G: 7
Chỉ số nhân cách = 4 + 8 + 5 + 7 = 24 = 2 +4 = 6.
Nếu chọn tên Hương thì chỉ số nhân cách là 2.
Ý nghĩa của chỉ số nhân cách
Mỗi chỉ số đều mang những ý nghĩa và đặc trưng về tính cách hoàn toàn khác. Mỗi người đều mang trong mình những điểm mạnh và điểm yếu khác nhau. Vì thế khi biết được con số nhân chủ đạo của mình, bạn sẽ có thể phát huy những thế mạnh triệt để và từ đó chinh phục những mục tiêu cá nhân.
1. Chỉ số nhân cách 1
Những người có chỉ số nhân cách là số 1 thường rất thích các môn thể thao cá nhân hoặc làm việc một mình. Họ sẽ đạt được sự hài lòng cao nhất khi được tự do làm mọi việc theo nhịp độ riêng và từ đó xây dựng sự tự tin của mình trong các hoạt động thể chất.
Điểm mạnh:
– Sự tự tin.
– Lòng trung thành.
– Sáng tạo.
Điểm yếu:
– “Cái tôi” lớn.
– Quá tự tin.
– Bướng bỉnh.
2. Chỉ số nhân cách 2
Những người thuộc nhóm này thích làm việc nhóm trong môi trường vui vẻ. Họ là người hoạt bát, yêu thích niềm vui và những hoạt động thoải mái. Điều này không có nghĩa họ là người nông cạn mà thực ra là họ có khả năng tận hưởng niềm vui từ những hoạt động bên ngoài.
Điểm mạnh:
– Là người đáng tin cậy.
– Sự trung thực.
– Thân thiện.
Điểm yếu:
– Đa sầu đa cảm.
– Rụt rè.
3. Chỉ số nhân cách 3
Ngược lại với nhóm chỉ số nhân cách 2, những người có chỉ số nhân cách 3 lại thích mang niềm vui, tiếng cười cho mọi người. Họ rất biết cách tạo niềm vui trong cuộc sống và lan tỏa đến những người xung quanh bằng sự linh hoạt, nhanh nhẹn, hài hước của mình.
Điểm mạnh:
– Trực giác.
– Sáng tạo.
Điểm yếu:
Vui quá trớn, dễ làm tổn thương người khác.
4. Chỉ số nhân cách 4
Số 4 là con số mang đậm tính thực tế. Do đó những người sở hữu chỉ số này thường rất khéo tay, thích những hoạt động thể chất, đặc biệt thể thao, xây dựng, sửa chữa đồ đạc.
Điểm mạnh
– Thực tế.
– Ổn định, quy củ.
– Chững chạc.
Điểm yếu:
Quá nghiêm túc.
5. Chỉ số nhân cách 5
Ở những người này, nhu cầu được tự do biểu đạt, thoát khỏi ràng buộc của vật chất được thể hiện rất rõ ràng. Tuy nhiên đôi khi họ lại để cho sự hiểu lầm hay sự rụt rè của bản thân cản trở khả năng Do đó, họ thích hợp với những công việc không gò bó, tương tác với những người khiến họ thấy dễ chịu.
Điểm mạnh:
– Thích nghi.
– Nhanh nhẹn.
– Giàu ý tưởng.
Điểm yếu: Tự tạo gánh nặng cho bản thân.
6. Chỉ số nhân cách 6
Nhóm này có xu hướng tập trung năng lượng và tâm trí cho gia đình. Họ là những người hào phóng, thích chăm sóc người khác. Tuy nhiên cũng cần học cách cân bằng giữa việc chiều chuộng và quan tâm đúng mực.
Điểm mạnh:
– Ấm áp.
– Có trách nhiệm.
– Khả năng chăm sóc tốt.
Điểm yếu:
– Dễ bị tổn thương.
– Có xu hướng lo lắng quá mức.
7. Chỉ số 7
Tính cách của nhóm này là thích làm việc độc lập, tự trải nghiệm và học hỏi theo kiểu riêng của họ. Họ thích tận hưởng thành tựu cá nhân và cảm giác thỏa mãn khi được tự mình khám phá hơn là học hỏi từ người khác.
Điểm mạnh:
– Thông minh.
– Đứng đắn, nghiêm túc.
Điểm yếu:
– Thái độ dè dặt.
– Vô cảm.
8. Chỉ số 8
Người thuộc nhóm này có khao khát thể hiện sự độc lập, tự chủ, mạnh mẽ của bản thân. Trực giác của họ rất nhạy bén, vì vậy họ biết những kiểu người mà họ nên ở bên. Điều này kết hợp với bản tính mạnh mẽ đã tạo nên sự thành công của họ trong cuộc sống.
Điểm mạnh:
– Trực giác.
– Khả năng hoạch định.
– Tinh thần tự chủ.
Điểm yếu:
– Sự phô trương.
– Xu hướng thống trị.
9. Chỉ số 9
Những người thuộc nhóm này có sự hài hòa, cân bằng giữa 2 tính cách là nghiêm túc và hài hước. Tuy nhiên họ lại có xu hướng quá tập trung vào sự nghiêm túc và cho rằng khía cạnh hài hước không quan trọng nên thường thu hút nỗi buồn hay sự cô độc. Ngoài ra, họ còn có khả năng suy ngẫm, tư duy phân tích sắc bén và chuẩn mực sống tốt đẹp để phục vụ cho lý tưởng cao đẹp của mình.
Điểm mạnh:
– Tự tin.
– Có lý tưởng.
– Thu hút.
Điểm yếu:
– Có xu hướng tách biệt.
– Chưa biết cách cân bằng cuộc sống.
10. Chỉ số 11
Đây là những người hiền lành, đầy tình yêu thương và không hay tranh luận với người khác. Họ chỉ muốn được bình yên với những người thân thương. Tuy nhiên, họ lại có xu hướng dễ bị tổn thương quá mức. Do đó cần học cách kiểm soát cảm xúc và tìm lại sự cân bằng.
Điểm mạnh:
– Nhạy cảm.
– Kiên nhẫn.
– Giàu tình yêu thương.
Điểm yếu:
Dễ bị tổn thương.
11. Chỉ số nhân cách 22/4
Đây là những cá nhân có định hướng rõ ràng, đáng tin cậy và thường sở hữu kỹ năng tổ chức xuất sắc, đặc biệt là trong kinh doanh và thương mại. Tuy nhiên họ lại hay nghi ngờ năng lực bản thân, thường cảm thấy bất an và thua kém những người xung quanh. Vì thiếu tự tin, họ mất đi động lực và khó tìm lại tham vọng, lý tưởng của bản thân.
Điểm mạnh:
– Đáng tin.
– Mạnh mẽ.
– Chắc chắn.
Điểm yếu:
Hay nghi ngờ bản thân.
Hiện nay, có nhiều công cụ giúp bạn đọc tính chỉ số online cũng như các khía cạnh khác trong thần số học. Trong đó, một số trang web phổ biến có thể kể đến như:
Tạm kết
Chỉ số tính cách là thông tin tham khảo để bạn đọc có thể hiểu hơn về mình. Tuy nhiên, cần nhớ rằng đây chỉ là một phần nhỏ trong thần số học và không thể hiện đầy đủ tính cách của một người. Để khám phá thêm về chủ đề này, hãy tiếp cận với tư duy mở và sẵn sàng đón nhận cả khía cạnh tích cực lẫn hạn chế của những công cụ khám phá bản thân. Đừng quên truy cập blog của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h với nhiều thông tin thú vị khác nhé!
Bên cạnh đó, Vieclam24h.vn cung cấp công cụ tạo CV online với hàng trăm mẫu CV hoàn toàn miễn phí. Ngoài nội dung đúng chuẩn dựa theo vị trí công việc và lĩnh vực ứng tuyển, các bạn có thể thỏa sức sáng tạo CV cá nhân với chức năng tùy chỉnh màu sắc, nội dung, bố cục,… để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.
Xem thêm: Công cụ test số tuổi tâm hồn để biết mình già hay trẻ hơn so với tuổi thật