Công ty cổ phần là gì? Làm sao để phân biệt công ty TNHH và công ty cổ phần?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến và được nhiều người quan tâm hiện nay. Tuy nhiên nhiều người chưa thực sự hiểu về khái niệm công ty cổ phần, mô hình công ty cổ phần cũng như sơ đồ tổ chức công ty cổ phần là gì. Cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h tìm hiểu vốn điều lệ công ty cổ phần, hồ sơ thành lập công ty cổ phần và đặc biệt là cách phân biệt công ty TNHH và công ty cổ phần qua bài viết dưới đây nhé!

Công ty cổ phần là gì?

công ty cổ phần là gì
Công ty cổ phần là gì?

Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định khái niệm công ty cổ phần như sau: 

– Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần;

– Cổ đông công ty cổ phần là các cá nhân hoặc tổ chức sở hữu cổ phần. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Cổ đông công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và có nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào. Đồng thời cổ đông công ty cổ phần được quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác tự do, trừ trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của bộ Luật này.

– Lợi nhuận mà các cổ đông được nhận từ việc sở hữu cổ phần gọi là cổ tức;

– Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu;

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân khi có đầy đủ các yếu tố theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự năm 2015. Công ty cổ phần chính thức có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: BOD là gì? Hội đồng quản trị có thực sự quan trọng đối với doanh nghiệp?

Một số đặc điểm về mô hình công ty cổ phần

1. Về cổ đông công ty cổ phần

Thành viên công ty cổ phần được gọi là cổ đông, họ sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty. Tuỳ theo nhu cầu mà các công ty CP có thể mở rộng số lượng cổ đông. 

Công ty cổ phần có 03 loại cổ đông như sau:

Cổ đông sáng lập: Sở hữu ít nhất 01 cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty CP. 

Cổ đông phổ thông: Sở hữu cổ phần phổ thông.

Cổ đông ưu đãi: Sở hữu cổ phần ưu đãi.

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ cổ đông sáng lập và tổ chức được Chính phủ ủy quyền có quyền nắm giữ cổ phần này.
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại
  • Cổ phần ưu đãi khác dựa theo quy định trong Điều lệ công ty.

Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại hoặc cổ phần ưu đãi khác sẽ do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông đưa ra quyết định.

2. Vốn điều lệ công ty cổ phần

công ty cổ phần là gì
Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì? Gợi ý các công ty cổ phần ở Việt Nam

Vốn điều lệ công ty cổ phần ngay tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp chính là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty. Đồng thời, vốn điều lệ công ty cổ phần có thể được thay đổi trong quá trình hoạt động kinh doanh. Khi thay đổi vốn điều lệ, công ty CP phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.

3. Khả năng huy động vốn công ty cổ phần

Vốn điều lệ công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là cổ phiếu. Các cá nhân hoặc tổ chức tham gia vào công ty CP bằng cách mua một hoặc nhiều cổ phiếu, việc mua cổ phần là cách góp vốn vào công ty cổ phần.

Chính vì thế mà công ty CP có khả năng huy động vốn linh hoạt từ nhiều nguồn như khoản vay cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, công ty CP còn có thể huy động vốn bằng việc phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu, cụ thể như sau:

  • Cổ phiếu là chứng chỉ được công ty CP phát hành, có bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu của 01 hoặc một số cổ phần của công ty đó. 
  • Công ty CP có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

4. Về tư cách pháp nhân công ty cổ phần

Theo Bộ luật dân sự năm 2015 quy định, một tổ chức được công nhận tư cách pháp nhân khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Được thành lập hợp pháp;
  • Cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
  • Tài sản độc lập với các cá nhân hoặc tổ chức khác, đồng thời tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
  • Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật độc lập.

Công ty CP có đầy đủ tư cách pháp nhân, đồng thời hoàn toàn chịu trách nhiệm liên quan đến các khoản nợ của công ty. Công ty CP có thể trở thành nguyên đơn hoặc bị đơn dân sự đối với các tranh chấp dân sự hoặc thương mại nếu có. Đồng thời, công ty CP có quyền sở hữu tài sản riêng và các cổ đông công ty chỉ được sở hữu cổ phần chứ không sở hữu tài sản của công ty.

5. Chế độ chịu trách nhiệm công ty cổ phần 

Chế độ chịu trách nhiệm công ty cổ phần là chế độ trách nhiệm hữu hạn:

  • Công ty CP chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của công ty.
  • Cổ đông công ty CP chịu trách nhiệm liên quan đến các khoản nợ bằng số vốn đã góp vào công ty.

6. Các công ty cổ phần ở Việt Nam

  • Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông.
  • Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI.
  • Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT.
  • Công ty Cổ phần đầu tư địa ốc Đại Quang Minh.
  • Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô
  • Công ty Cổ phần Nova Bắc Nam 79.
  • Công ty Cổ phần Tập đoàn Khải Hoàn Land.

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần

công ty cổ phần là gì
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần là gì?

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần được tổ chức thành hai mô hình sau:

Mô hình 1Mô hình 2
– Đại hội đồng cổ đông;
– Hội đồng quản trị;
– Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Đại hội đồng cổ đông;
– Hội đồng quản trị;
– Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Lưu ý: Trường hợp công ty CP có dưới 11 cổ đông là tổ chức và sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát.Lưu ý: Ít nhất 20% số lượng thành viên của Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và phải có Ủy ban kiểm toán thuộc Hội đồng quản trị.

Xem thêm: Cổ đông là gì? Phân loại cổ đông theo quy định mới nhất hiện nay

1. Đại hội đồng cổ đông

Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, đây là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty CP. 

Đại hội đồng cổ đông thực hiện những quyền hạn và nghĩa vụ như:

  • Quyết định thay đổi điều lệ công ty.
  • Thông qua định hướng phát triển của công ty.
  • Quyết định loại cổ phần và số cổ phần công ty.
  • Thực hiện bầu, miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm thành viên thuộc Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên.
  • Xem xét, đánh giá và thông qua các báo cáo tài chính hàng năm.
  • Xem xét xử lý vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát.
  • Cơ quan quyết định việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

2. Hội đồng quản trị 

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty CP, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng quản trị, thực hiện các vấn đề không thuộc quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông. 

Hội đồng quản trị thực hiện những quyền hạn và nghĩa vụ như:

  • Quyết định các chiến lược phát triển của công ty.
  • Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán đến Đại hội đồng cổ đông.
  • Quyết định hình thức huy động vốn và quyết định giá bán cổ phần hoặc trái phiếu của công ty.
  • Quyết định mua lại cổ phần.
  • Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư.
  • Quyết định giải pháp phát triển thị trường và tiếp thị, công nghệ.
  • Thông qua hợp đồng mua bán hoặc vay hợp đồng khác trong phạm vi quy định.
  • Bầu miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc, đồng thời đưa ra quyết định tiền lương, cử người đại diện.
  • Giám sát và chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc cũng như những người quản lý khác.
  • Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý, thanh lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp khác.
  • Chuẩn bị duyệt chương trình cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và tiến hành triệu tập họp để lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định.
  • Kiến nghị đến Đại hội đồng cổ đông về tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
công ty cổ phần là gì
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần gồm các vị trí nào?

3. Giám đốc, Tổng giám đốc

Được miễn nhiệm, bổ nhiệm bãi nhiệm hoặc thuê với nhiệm kỳ không quá 5 năm, với các công việc sau:

  • Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của công ty.
  • Thông báo những vấn đề được yêu cầu cho công ty.
  • Tuyệt đối trung thành và đặt lợi ích công ty hàng đầu.

4. Ban kiểm soát

Đứng đầu Ban kiểm soát là Trưởng ban kiểm soát, thông thường Ban kiểm soát có từ 3 – 5 thành viên và có nhiệm kỳ không quá 5 năm. 

Ban kiểm soát thực hiện những quyền hạn và nghĩa vụ như:

  • Kiểm soát và giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi thực hiện công việc được giao.
  • Kiểm tra tính hợp pháp, nhất quán, trung thực và ngay lập tức công tác lập báo cáo tài chính.
  • Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh và báo cáo tài chính, báo cáo đánh giá công tác quản lý thuộc Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
  • Kiểm tra, rà soát và đánh giá tính hiệu quả, hiệu lực của kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, cảnh báo sớm của công ty.
  • Kiểm tra, giám sát và thông báo kịp thời cho Hội đồng quản trị khi có hành vi vi phạm Điều 165 Luật Doanh nghiệp 2020 từ thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, đồng thời, yêu cầu cá nhân vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và đưa ra giải pháp khắc phục kịp thời.
  • Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp công ty.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

công ty cổ phần là gì
Thủ tục thành lập công ty cổ phần là gì? Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có khó không?

Thành lập công ty cổ phần phải thực hiện đúng theo quy định pháp luật và đảm bảo tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (dựa theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (dựa theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2021TT – BKHĐT).
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ hoặc UBND cấp tỉnh, thành phố) có kèm với giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
  • Quyết định góp vốn của các cổ đông là tổ chức

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tuyến

  • Người đại diện theo pháp luật của công ty CP hoặc người được ủy quyền tiến hành kê khai và nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. 
  • Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả thông báo hoặc phiếu hẹn kết quả qua email.
  • Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận thụ lý hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết hồ sơ cho công ty qua email trong thời hạn 03 ngày.

Xem thêm: Hợp đồng điện tử là gì? Các phần mềm uy tín để ký hợp đồng điện tử

Bước 3: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần bản cứng 

Nếu hồ sơ thành lập công ty cổ phần hợp lệ, đại diện công ty sẽ nộp hồ sơ bản cứng trực tiếp đến Phòng đăng ký kinh doanh và tiến hành nộp phí hoặc lệ phí (nếu có), sau đó đăng ký hình thức nhận kết quả qua chuyển phát về trụ sở hoặc có thể nhận trực tiếp tại bộ phận một cửa.

Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận hồ sơ bản gốc, tiến hành kiểm tra và thông báo cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng như mã số dự kiến qua email cho người nộp hồ sơ.

Bước 4: Công bố mẫu con dấu

Công ty công bố con dấu có chứa tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp, đồng thời không được sử dụng trùng hoặc gây nhầm lẫn đối với các cơ quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập.

Phân biệt công ty TNHH và công ty cổ phần?

công ty cổ phần là gì
Làm cách nào để phân biệt công ty TNHH và công ty cổ phần?

Giống nhau

  • Công ty CP và công ty TNHH đều là loại hình doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, được hoạt động và bảo vệ dựa theo quy định của Luật Doanh Nghiệp năm 2020.
  • Có nhiều chủ sở hữu, đồng thời các thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty.
  • Tách bạch rõ ràng giữa tài sản công ty và tài sản của các thành viên.
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn góp của mình và số vốn góp không đủ hoặc không đúng hạn sẽ được coi là khoản nợ của công ty.
  • Thành viên công ty có thể chuyển nhượng vốn dựa theo quy định của pháp luật.

Khác nhau

So sánhCông ty CPCông ty TNHH
Số lượng thành viênTối thiểu 03 thành viên.Không giới hạn tối đa thành viên.Công ty TNHH 1 thành viên có 01 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.Công ty TNHH 2 thành viên có tối thiểu 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
Cấu trúc vốnVốn điều lệ công ty được chia thành các phần bằng nhau và được ghi nhận bằng cổ phiếu.Công ty TNHH 1 thành viên: Vốn điều lệ = Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu góp vốn trong thời hạn 90 ngày.Công ty TNHH 2 thành viên: Vốn điều lệ được chia theo tỷ lệ phần trăm góp vốn của các thành viên.
Khả năng huy động vốnĐược phát hành thành cổ phiếu.Công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên được quyền phát hành trái phiếu, tuy nhiên không được phát hành cổ phiếu.
Cơ cấu tổ chức– Đại hội đồng cổ đông – Hội đồng quản trị – Ban kiểm soát – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.- Đại hội đồng cổ đông – Hội đồng quản trị – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Công ty tnhh 1 thành viên và 2 thành viên:Chủ tịch công ty – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.Hội đồng thành viên – Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên 
Chuyển nhượng vốnDễ dàng và tự do chuyển nhượng. Trừ trường hợp 03 năm đầu, cổ đông sáng lập công ty CP chỉ được chuyển nhượng cổ phần sang cho cổ đông sáng lập khác và cho người khác không phải là một trong những cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông)Công ty TNHH 01 thành viên- Được hoàn trả vốn nếu công ty hoạt động liên tục 2 năm.- Chủ sở hữu công ty TNHH có thể tự đầu tư để góp thêm hoặc có thể huy động vốn.Khi huy động vốn, công ty phải thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Công ty TNHH 02 thành viên- Mua lại vốn góp- Chuyển nhượng phần vốn góp một phần hoặc toàn bộ số vốn. 

Kết luận

Hy vọng bài viết trên của Việc Làm 24h đã giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về việc thành lập công ty cổ phần như điều lệ công ty cổ phần, mô hình công ty cổ phần và sơ đồ tổ chức công ty cổ phần. Đồng thời các bạn có thể tham khảo cách phân biệt công ty TNHH và công ty cổ phần để tránh nhầm lẫn khái niệm cũng như hình thức về hai loại hình kinh doanh này nhé!

Xem thêm: Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì: Tất cả những gì bạn cần biết về loại hình này

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục