Hiện nay, hệ số lương là mối quan tâm hàng đầu của nhiều người, đặc biệt là đối tượng công chức, viên chức. Đây là căn cứ quan trọng để xác định mức lương được hưởng và chế độ phụ cấp của người lao động. Vậy có các bậc lương trung cấp nào? Trong năm 2023 này, tăng lương cơ sở thì bậc lương trung cấp mầm non có tăng không? Hệ số lương bậc 4 trung cấp mầm non là bao nhiêu? Mời bạn đọc theo dõi các quy định mới nhất về các bậc lương trung cấp hiện nay trong bài viết dưới đây cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h!
Hệ số lương là gì?
Hệ số lương là chỉ số thể hiện mức độ chênh lệch của mức tiền lương đối với mức lương theo ngạch, theo bậc lương (bậc lương cơ bản) và mức lương tối thiểu vùng. Do đó, hệ số lương thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí và cấp bậc công việc khác nhau dựa trên trình độ, bằng cấp.
Hệ số lương thường được dùng để tính mức lương của các cán bộ nhà nước hoặc làm căn cứ để tính mức lương cơ bản, phụ cấp và các chế độ cho nhân viên trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hệ số lương còn là một trong những yếu tố lương cơ bản của thang lương và bảng lương, làm cơ sở trả lương và tính các chế độ BHXH nhằm đảm bảo quyền lợi đối với người lao động.
Xem thêm: Cách tính bậc lương công chức có thay đổi gì khi tăng lương cơ sở?
Bậc lương là gì?
Bậc lương là số lượng mức thăng tiến về lương trong mỗi ngạch lương của người lao động, mỗi bậc lương sẽ tương ứng với 1 hệ số lương nhất định. Bậc lương thường được dùng để phân cấp, là căn cứ tính lương cho các đối tượng được quy định theo Luật.
Các bậc lương trung cấp 2023
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, hệ số bậc lương trung cấp 2023 của các ngành nghề khác nhau sẽ khác nhau. Hiện nay, bên cạnh các cơ quan, đơn vị trong nhà nước, nhiều doanh nghiệp ngoài nhà nước cũng áp dụng hệ số lương để làm căn cứ tính lương cơ bản, xây dựng thang lương và bảng lương cho đơn vị.
1. Hệ số bậc lương trung cấp của công chức, viên chức loại B
Ngạch công chức loại B áp dụng hệ số bậc lương trung cấp bao gồm:
Số TT | Ngạch công chức |
---|---|
1 | Cán sự |
2 | Kế toán viên trung cấp |
3 | Kiểm thu viên thuế |
4 | Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*) |
5 | Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
6 | Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật |
7 | Kiểm lâm viên |
8 | Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*) |
9 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản |
10 | Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
11 | Thống kê viên trung cấp |
12 | Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
13 | Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự) |
14 | Kiểm tra viên trung cấp thuế |
15 | Kiểm lâm viên trung cấp |
16 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
17 | Thủ kho bảo quản |
Lưu ý: Các ngạch đánh dấu (*) có thay đổi về phân loại công chức.
Ngạch viên chức loại B áp dụng hệ số bậc lương trung cấp bao gồm:
Số TT | Ngạch viên chức |
---|---|
1 | Kỹ thuật viên lưu trữ |
2 | Lưu trữ viên trung cấp |
3 | Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật |
4 | Kỹ thuật viên dự báo bảo vệ thực vật |
5 | Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật – thú y |
6 | Kỹ thuật viên kiểm nghiệm giống cây trồng |
7 | Kỹ thuật viên |
8 | Quan trắc viên |
9 | Giáo viên tiểu học |
10 | Giáo viên mầm non |
11 | Y sĩ |
12 | Y tá chính |
13 | Nữ hộ sinh chính |
14 | Kỹ thuật viên chính y |
15 | Dược sĩ trung cấp |
16 | Kỹ thuật viên chính dược |
17 | Hoạ sĩ trung cấp |
18 | Diễn viên hạng III |
19 | Dựng phim viên |
20 | Kỹ thuật viên bảo tồn, bảo tàng |
21 | Thư viện viên trung cấp |
22 | Hướng dẫn viên (ngành văn hoá – thông tin) |
23 | Tuyên truyền viên |
24 | Hướng dẫn viên (ngành thể dục thể thao) |
25 | Nhân viên công tác xã hội |
26 | Hộ sinh trung cấp |
27 | Kỹ thuật viên trung cấp y |
28 | Điều dưỡng trung cấp |
29 | Dân số viên trung cấp |
30 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
31 | Trắc địa bản đồ viên trung cấp |
32 | Địa chính viên trung cấp |
33 | Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường |
34 | Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn |
35 | Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn |
36 | Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường |
Hệ số bậc lương trung cấp công chức, viên chức loại B như sau:
|
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|---|
Mức lương từ 01/07/2019 đến 30/06/2023 (mức lương cơ sở: 1.409.000 đồng/tháng) |
Mức lương từ 01/07/2023 (mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng) |
||
Bậc 1 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963.000 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261.000 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857.000 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751.400 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049.000 | 7.308.000 |
2. Hệ số bậc lương trung cấp của Quân nhân chuyên nghiệp
Bậc | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hệ số lương nhóm 1 | 3,5 | 3,8 | 4,1 | 4,4 | 4,7 | 5,0 | 5,3 | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
Hệ số lương nhóm 2 | 3,2 | 3,5 | 3,8 | 4,1 | 4,4 | 4,7 | 5,0 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
Quy định về hệ số bậc lương trung cấp mầm non
Hiện nay, giáo viên mầm non làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập và các trường học dân lập.
- Nếu làm việc theo hợp đồng làm việc, giáo viên mầm non sẽ hưởng lương theo quỹ lương của trường mầm non là đơn vị sự nghiệp công lập, theo vị trí việc làm này thì giáo viên mầm non là viên chức.
- Nếu giáo viên mầm non giảng dạy, chăm trẻ tại các trường mầm non theo chế độ hợp đồng lao động thì hưởng lương theo thoả thuận với hiệu trưởng, theo vị trí làm việc này thì giáo viên mầm non là người lao động.
Trường hợp 1: Giáo viên mầm non là viên chức
Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 – 4,89.
- Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 – 4,98.
- Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 – 6,38.
1. Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/01/2023 – 30/06/2023
Mức lương cơ sở dựa theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng. Dưới đây là bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở:
* Giáo viên mầm non hạng I (Xếp lương viên chức loại A2):
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|
Bậc 1 | 4,00 | 5.960.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 6.466.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 6.973.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 7.479.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 7.986.400 |
Bậc 6 | 5,70 | 8.493.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 8.999.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 9.506.200 |
* Giáo viên mầm non hạng II (Xếp lương viên chức loại A1):
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|
Bậc 1 | 2,34 | 3.486.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 3.978.300 |
Bậc 3 | 3,00 | 4.470.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 4.961.600 |
Bậc 5 | 3,66 | 5.453.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 5.945.100 |
Bậc 7 | 4,32 | 6.436.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 6.928.500 |
Bậc 9 | 4,98 | 7.420.200 |
* Giáo viên mầm non hạng III (Xếp lương viên chức loại A0):
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|
Bậc 1 | 2,10 | 3.129.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 3.590.900 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.052.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 4.514.700 |
Bậc 5 | 3,34 | 4.976.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 5.438.500 |
Bậc 7 | 3,96 | 5.900.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 6.362.300 |
Bậc 9 | 4,58 | 6.824.400 |
Bậc 10 | 4,89 | 7.286.100 |
2. Bảng lương giáo viên mầm non từ ngày 01/07/2023
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và tăng lương cơ sở lên 1.800.000 đồng/tháng. Dưới đây là bảng lương giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở:
* Giáo viên mầm non hạng I (Xếp lương viên chức loại A2):
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
* Giáo viên mầm non hạng II (Xếp lương viên chức loại A1):
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
* Giáo viên mầm non hạng III (Xếp lương viên chức loại A0):
Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: Đồng) |
|
---|---|---|
Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
Trường hợp 2: Giáo viên mầm non là người lao động
Giáo viên mầm non không giống với viên chức được hưởng hệ số bậc lương trung cấp theo công thức cố định, giáo viên mầm non có thể thỏa thuận mức lương với người đứng đầu trường mầm non, nhưng phải đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
Địa bàn doanh nghiệp hoạt động | Lương tối thiểu vùng |
---|---|
Vùng I | 4.680.000 đồng/tháng |
Vùng II | 4.160.000 đồng/tháng |
Vùng III | 3.640.000 đồng/tháng |
Vùng IV | 3.250.000 đồng/tháng |
Một số câu hỏi được nhiều người quan tâm về bậc lương trung cấp
1. Tăng lương cơ sở, hệ số lương bậc 4 trung cấp mầm non có tăng không?
Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP, chính phủ tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng, áp dụng từ ngày 01/07/2023. Hệ số lương bậc 4 trung cấp mầm non không thay đổi mà vẫn giữ nguyên, tuy nhiên, do tăng lương cơ sở nên mức lương trung cấp của giáo viên mầm non sẽ thay đổi như sau:
- Công thức áp dụng lương cơ sở trước ngày 01/07/2023: Tiền lương = Lương cơ sở (1.490.000 đồng) x Hệ số lương bậc 4
- Công thức áp dụng lương cơ sở sau ngày 01/07/2023: Tiền lương = Lương cơ sở (1.800.000 đồng) x Hệ số lương bậc 4
2. Tăng lương cơ sở, công thức tính lương bậc 3 trung cấp thế nào?
Giáo viên mầm non hạng III, hệ số lương bậc 3 là 2.72, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 3 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 2.72 = 4.896.000 đồng.
Giáo viên mầm non hạng II, hệ số lương bậc 3 là 3,00, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 3 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 3,00 = 5.400.000 đồng.
Giáo viên mầm non hạng I, hệ số lương bậc 3 là 4,68, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 3 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 4,68 = 8.424.000 đồng.
3. Tăng lương cơ sở, công thức tính lương bậc 6 trung cấp thế nào?
Giáo viên mầm non hạng III, hệ số lương bậc 6 là 3,65, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 6 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 3,65 = 6.570.000 đồng.
Giáo viên mầm non hạng II, hệ số lương bậc 6 là 3,99, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 6 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 3,99 = 7.182.000 đồng.
Giáo viên mầm non hạng I, hệ số lương bậc 6 là 5,70, lương cơ sở 1.800.000 đồng. Công thức tính lương bậc 6 trung cấp: Tiền lương = 1.800.000 x 5,70 = 10.260.000 đồng.
Kết luận
Hy vọng những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ trên đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về các bậc lương trung cấp, đặc biệt là bậc lương trung cấp mầm non. Hãy cập nhật các quy định về bậc lương trung cấp thường xuyên để đảm bảo nắm rõ thông tin và đảm bảo quyền lợi trong công việc.
Bên cạnh đó, Nghề Nghiệp Việc Làm 24h cung cấp công cụ tạo CV online với hàng trăm mẫu CV thực tập hoàn toàn miễn phí. Ngoài nội dung đúng chuẩn dựa theo vị trí công việc và lĩnh vực ứng tuyển, các bạn có thể thỏa sức sáng tạo CV cá nhân với chức năng tùy chỉnh màu sắc, nội dung, bố cục,… để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.
Xem thêm: Master là gì? Muốn học Master cần đáp ứng những kỹ năng gì?