Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài ngày càng phổ biến do số lượng dự án FDI “đổ” vào Việt Nam có xu hướng tăng. Tuy nhiên các doanh nghiệp và công dân nước ngoài không phải ai cũng am hiểu về luật lao động, dẫn đến việc bỡ ngỡ khi thực hiện các thủ tục ban hành. Hãy cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h tìm hiểu các quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài thông qua bài viết dưới đây để có thông tin đủ đầy và chi tiết.
Giấy phép lao động được hiểu như thế nào?
Giấy phép lao động hay còn được gọi là work permit – là một văn bản chính thức cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên đó có ghi rõ những thông tin cá nhân về người lao động, tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức người đó làm việc, vị trí công việc… Người lao động bắt buộc phải làm công việc chính xác đã nêu, nếu không sẽ bị tính là vi phạm pháp luật.
Thời hạn tối đa của giấy phép này là 2 năm. Đây là căn cứ quan trọng để người nước ngoài có thể gửi hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam. Tuy nhiên, trong trường hợp bạn được miễn giấy phép lao động, bạn vẫn có thể tham gia làm việc tại các cơ quan/ doanh nghiệp.
Xem thêm: Nhà tuyển dụng cần lưu ý gì về chấm dứt hợp đồng lao động theo luật mới nhất
Điều kiện cần có để được cấp giấy phép lao động?
Theo Nghị định về giấy phép lao động số 11/2016/NĐ-CP về việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, cần phải thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
– Người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc đề ra.
– Chức vụ là nhà quản lý, giám đốc điều hành hay các chuyên gia, lao động nhóm kỹ thuật.
– Không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài và Việt Nam.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng lao động là người ngoại quốc.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP có quy định, những trường hợp lao động người nước ngoài dưới đây sẽ được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam:
– Người thực hiện các hợp đồng lao động;
– Người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
– Người thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại hay tài chính, ngân hàng, về bảo hiểm, văn hóa, khoa học kỹ thuật…v.v
– Nhà cung cấp dịch vụ theo các hợp đồng;
– Người chào bán các dịch vụ;
– Người làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của luật pháp Việt Nam hiện hành…
– Các nhà quản lý, giám đốc điều hành, các chuyên gia, nhóm lao động kỹ thuật;
– Người tham gia thực hiện các gói thầu và dự án tại Việt Nam
Quy trình, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động làm việc là người nước ngoài
Các công ty/ doanh nghiệp sẽ cần ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động. Theo đó, người sử dụng lao động cần chuẩn bị và nộp hồ sơ lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giải trình rõ về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của mình.
Cụ thể một bộ hồ sơ đăng ký bao gồm:
– Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động, có thể là:
+ Công văn giải trình mẫu 01/PLI được ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu như người sử dụng lao động chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.
+ HOẶC công văn giải trình theo mẫu 02/PLI được ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu người sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài tuy nhiên lại có sự thay đổi về nhu cầu sử dụng.
+ Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện doanh nghiệp theo quy định pháp luật
+ Bản sao công chứng của Giấy Đăng ký kinh doanh của công ty.
Địa điểm nhận hồ sơ là bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc là hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn. Thời gian chờ xét duyệt hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trong quá trình đợi chấp thuận hồ sơ đăng ký, người lao động cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài đúng theo mẫu 11/PLI
– Giấy chứng nhận sức khỏe (có thể khám ở nước ngoài hoặc Việt Nam) tại các cơ sở đủ điều kiện theo quy định
– Lý lịch của lao động (cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 cấp ở Việt Nam không quá 6 tháng)
– Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc có sử dụng lao động nước ngoài
– Bản sao hộ chiếu và visa có công chứng
– Văn bản chứng minh chức vụ là quản lý, giám đốc điều hành hay chuyên gia, lao động kỹ thuật…
– 02 ảnh màu kích thước 4×6 với phông nền trắng và không đeo kính
– Các giấy tờ liên quan khác như quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, bản hợp đồng lao động…
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là nơi cấp giấy phép lao động
Bước 3: Nhận giấy phép theo thông báo
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ tiến hành cấp giấy phép lao động. Trường hợp không cấp sẽ đưa ra văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Như vậy có thể thấy để làm giấy phép cho người nước ngoài cần khá nhiều thủ tục hành chính và giấy tờ phức tạp. Chính vì lý do này mà nhiều người đã chọn sử dụng dịch vụ giấy phép lao động của các đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ này
Làm giấy phép lao động có tốn nhiều tiền không?
Tùy từng địa phương mà lệ phí cấp hoặc gia hạn giấy phép lao động sẽ khác nhau. Ví dụ ở Hà Nội phí cấp giấy mới là 400.000 đồng, ở TP.HCM là 600.000 đồng. Cao nhất hiện nay dao động khoảng 1.000.000VNĐ. Lệ phí này sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài nộp theo quy định.
Địa chỉ nộp hồ sơ xin giấy phép cho người nước ngoài?
– Tại Hà Nội: Các tổ chức phi chính phủ hay tổ chức quốc tế… có thể nộp hồ sơ tại Cục Việc Làm. Nếu doanh nghiệp hay tổ chức ở các quận huyện ngoài khu công nghiệp có thể nộp tại Sở lao động – Thương binh và xã hội thành phố. Doanh nghiệp hay tổ chức có trụ sở tại các khu công nghiệp có thể nộp tại Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.
– Tại Hồ Chí Minh: Nếu doanh nghiệp hay tổ chức nằm ở quận huyện ngoài khu công nghiệp có thể nộp hồ sơ tại Sở lao động – Thương binh và xã hội của thành phố. Doanh nghiệp hay tổ chức nằm tại khu công nghiệp thì nộp hồ sơ tại Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất TP HCM.
– Nếu ở các tỉnh thành phố khác, doanh nghiệp có trụ sở ở các khu công nghiệp cũng nộp tại Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (thành phố), nếu trụ sở ở khu khác thì nộp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội của tỉnh (thành phố). Các tổ chức phi chính phủ hay tổ chức quốc tế… nộp tại Cục việc làm thuộc Bộ lao động – Thương binh và xã hội
Trong trường hợp đơn vị tuyển dụng nộp hồ sơ qua mạng thì thời hạn trả kết quả sẽ là 5 ngày. Sau khi được chấp thuận người sử dụng lao động sẽ nộp bản gốc hồ sơ cho cơ quan cấp phép và nhận bản gốc giấy phép lao động.
Nếu người nước ngoài không có giấy phép sẽ bị xử phạt ra sao?
Trong trường hợp này, cả người lao động lẫn doanh nghiệp đều sẽ bị xử phạt. Cụ thể: Người lao động sẽ bị trục xuất khỏi Việt Nam.
Còn người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng nếu sử dụng 01 người đến 10 lao động nước ngoài không có giấy phép hoặc giấy phép đã hết hạn; xử phạt từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu vi phạm liên quan đến 21 người trở lên. Công ty cũng có thể sẽ bị đình chỉ hoạt động 1 – 3 tháng.
Trên đây là toàn bộ thông tin quan trọng xoay quanh việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Để nắm bắt tất cả những thủ tục, kiến thức liên quan, hãy theo dõi Việc Làm 24h mỗi ngày nhé!
Xem thêm: Thủ đoạn lừa đảo qua mạng ngày càng tinh vi, người tìm việc hết sức cẩn thận!