Bậc lương chuyên viên chính là một trong những bậc lương quan trọng trong hệ thống lương của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ quy định các bậc lương chuyên viên chính và thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính. Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h, cùng theo dõi nhé!
Chuyên viên chính là ai?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư số 2/2021/TT-BNV: “Chuyên viên chính là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách hoặc thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện chính sách, pháp luật trên địa bàn từ cấp huyện trở lên.”
Xem thêm: Ngoài tiền lương thì đâu là điều khiến nhân viên hạnh phúc trong công việc?
Nhiệm vụ của ngạch chuyên viên chính
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư số 2/2021/TT-BNV quy định nhiệm vụ của ngạch chuyên viên chính như sau:
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật; xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ được giao quản lý;
- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức;
- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ; xây dựng báo cáo tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý;
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn nghiệp vụ; tham gia đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Mã ngạch chuyên viên chính
Một bảng lương có thể có một hoặc nhiều ngạch khác nhau và một ngạch sẽ có một mức lương chuẩn và một số bậc lương thâm niên khác. Do đó, việc nâng bậc lương trong mỗi ngạch thường dựa vào mức độ hoàn thành công việc được phân công và thâm niên giữ bậc. Tuy nhiên, khi chuyển từ ngạch thấp lên ngạch cao hơn thì phải thực hiện thi nâng ngạch. Để thực hiện thi nâng ngạch, công chức còn phụ thuộc vào chức danh đảm nhiệm hiện tại và đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Mã ngạch chuyên viên chính giúp phân biệt trình độ và vị trí làm việc của mỗi người để chia trả mức tiền lương khác nhau. Căn cứ theo Điều 3 Thông tư số 01/2021/TT-BNV, Thông tư của bộ nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm:
MÃ SỐ NGẠCH | |
---|---|
Chuyên viên cao cấp | 01.001 |
Chuyên viên chính | 01.002 |
Chuyên viên | 01.003 |
Cán sự | 01.004 |
Nhân viên | 01.005 |
Xem thêm: Tìm hiểu mẫu bảng lương nhân viên chuẩn mà doanh nghiệp cần biết
Hệ số các bậc lương chuyên viên chính
Hệ số là cơ sở quan trọng để tính lương nói riêng và lên thang lương chuyên viên chính nói chung. Hệ số bậc lương có thể thay đổi theo từng giai đoạn khác nhau, do đó, việc tìm hiểu các quy định chính xác và mới nhất về hệ số bậc lương cho từng cấp bậc là rất cần thiết.
Bậc lương là các mức thăng tiến lương, trong đó mỗi ngạch lương của người lao động sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định. Do đó, bậc lương càng cao thì mức lương thực của mỗi người sẽ càng cao.
Theo quy định tại nghị định số 204/2004 NĐ-CP, chuyên viên chính có 8 bậc lương tương ứng với 8 hệ số lương chuyên viên chính và được xếp vào Công chức loại A2 – nhóm 1 (A2.1).
Cách tính mức lương chuyên viên chính: Lương = Bậc lương chuyên viên chính x Mức lương cơ sở
Theo Nghị quyết của Quốc hội được thông qua vào ngày 11/11/2022, từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.
Bậc lương chuyên viên chính | Hệ số lương của chuyên viên chính | Mức lương (Trước 1/7/2023) | Mức lương (Từ 1/7/2023) |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 1 | 4.40 | 6.556.000 | 7.920.000 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 2 | 4.74 | 7.062.600 | 7.062.600 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 3 | 5.08 | 7.569.200 | 9.144.000 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 4 | 5.42 | 8.943.000 | 9.756.000 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 5 | 5.76 | 8.582.400 | 10.368.000 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 6 | 6.10 | 9.089.000 | 10.980.000 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 7 | 6.44 | 9.595.000 | 11.592.000 |
Bậc lương chuyên viên chính bậc 8 | 6.78 | 10.102.000 | 12.204.000 |
Thời gian nâng bậc lương
Nâng ngạch bậc lương chuyên viên chính được quy định cụ thể tại điều 7 chương III Nghị định số 204/NĐ-CP năm 2014 của Chính Phủ và sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 như sau:
Thứ nhất: Căn cứ thực hiện nâng bậc lương dựa trên cơ sở kết quả hoàn thành nhiệm vụ được giao và thời gian giữ bậc trong ngạch.
– Nếu cán bộ, công chức hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chưa được xếp bậc lương cuối trong ngạch thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương sẽ được xét nâng lên 1 bậc.
– Nếu không hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì cứ mỗi năm không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật bị kéo dài thêm thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định như sau:
- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 (sáu) tháng so với thời gian quy định;
- Trường hợp bị kỷ luật hình thức giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng (một năm) so với thời gian quy định.
Xem thêm: Hướng dẫn mẫu tính lương theo KPI chuẩn nhất doanh nghiệp cần biết
Thứ hai: Thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn với các trường hợp
- Công chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này)
- Công chức có thông báo nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ được giao, chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch và chưa đủ điều kiện thời gian giữ bậc để được nâng bậc lương thường xuyên tại thời điểm có thông báo nghỉ hưu, thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1, Điều này.
Kết luận
Hy vọng thông qua bài viết trên của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h, các bạn đã có cái nhìn tổng quan về quy định, cách tính và thời gian nâng bậc lương. Đừng quên theo dõi các bài viết hữu ích khác của Việc Làm 24h để cập nhật những thông tin hữu ích khác cần thiết trong công việc và cuộc sống nhé!
Xem thêm: Cách tra cứu quá trình đóng BHXH đơn giản, nhanh chóng nhất hiện nay