Quy định về bậc lương giáo viên mới nhất, bạn cần biết để đảm bảo quyền lợi

Theo quy định tăng hệ số lương và tăng mức lương cơ sở từ 1.490.000 đồng lên 1.800.000 đồng kể từ ngày 01/07/2023 của Nghị quyết Quốc hội đã làm thay đổi các bậc lương giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Vậy bậc lương giáo viên thay đổi như thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi các bậc lương mới của giáo viên năm 2023 trong bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h nhé!

Các bậc lương giáo viên mầm non khi tăng lương cơ sở sau ngày 01/07/2023

bậc lương giáo viên
Các bậc lương mới của giáo viên trong năm 2023 bạn cần biết

Theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non sẽ áp dụng bảng lương được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, hệ số lương từ  2,10 đến 4,89.
  • Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương từ  4,0 đến 6,38.

* Bậc lương giáo viên mầm non hạng I


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,00 5.960.000 7.200.000
Bậc 2 4,34 6.466.600 7.812.000
Bậc 3 4,68 6.973.200 8.424.000
Bậc 4 5,02 7.479.800 9.036.000
Bậc 5 5,36 7.986.400 9.648.000
Bậc 6 5,70 8.493.000 10.260.000
Bậc 7 6,04 8.999.600 10.872.000
Bậc 8 6,38 9.506.200 11.484.000

* Bậc lương giáo viên mầm non hạng II 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 2,34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3,00 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3,33 4.961.600 5.994.000
Bậc 5 3,66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3,99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4,65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4,98 7.420.200 8.964.000

* Bậc lương giáo viên mầm non hạng III 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 2,10 3.129.000 3.780.000
Bậc 2 2,41 3.590.900 4.338.000
Bậc 3 2,72 4.052.800 4.896.000
Bậc 4 3,03 4.514.700 5.454.000
Bậc 5 3,34 4.976.600 6.012.000
Bậc 6 3,65 5.438.500 6.570.000
Bậc 7 3,96 5.900.400 7.128.000
Bậc 8 4,27 6.362.300 7.686.000
Bậc 9 4,58 6.824.400 8.244.000
Bậc 10 4,89 7.286.100 8.802.000

Một số lưu ý về bậc lương giáo viên mầm non:

  • Giáo viên mầm non hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng giáo viên mầm non mới (vẫn là hạng II, hạng III). 
  • Giáo viên mầm non hạng II (cũ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng.
  • Giáo viên mầm non hạng II (cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm giáo viên mầm non hạng III, mức lương không thay đổi. 
  • Giáo viên mầm non hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên mầm non hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước.

Các bậc lương của giáo viên tiểu học theo mức lương cơ sở 2023

bậc lương giáo viên
Tìm hiểu các bậc lương giáo viên tiểu học trong năm 2023 

Theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học sẽ áp dụng bảng bậc lương giáo viên mầm non được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
  • Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.

* Bậc lương giáo viên tiểu học hạng I


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,40 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4,74 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5,08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5,42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5,76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6,10 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6,44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6,78 10.102.000 12.204.000

* Bậc lương giáo viên tiểu học hạng II 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,00 5.960.000 7.200.000
Bậc 2 4,34 6.466.600 7.812.000
Bậc 3 4,68 6.973.200 8.424.000
Bậc 4 5,02 7.479.800 9.036.000
Bậc 5 5,36 7.986.400 9.648.000
Bậc 6 5,70 8.493.000 10.260.000
Bậc 7 6,04 8.999.600 10.872.000
Bậc 8 6,38 9.506.200 11.484.000

* Bậc lương giáo viên tiểu học hạng III 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 2,34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3,00 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3,33 4.961.600 5.994.000
Bậc 5 3,66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3,99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4,65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4,98 7.420.200 8.964.000

Một số lưu ý về bậc lương giáo viên tiểu học:

  • Bảng lương mới áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học.
  • Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn vẫn xếp là giáo viên tiểu học hạng II, hạng III. Giáo viên tiểu học khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0).
  • Giáo viên tiểu học hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng.
  • Giáo viên tiểu học hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng.
  • Trường hợp giáo viên tiểu học có trình độ cao đẳng sư phạm nhưng hưởng lương hạng IV cũ (hệ số lương 2,06 – 4,06) thì không được xếp lương mới mà vẫn tiếp tục hưởng bậc lương trung cấp.
  • Giáo viên tiểu học tuyển dụng từ ngày 20/03/2021 có trình độ đại học được bổ nhiệm lương giáo viên tiểu học hạng III mới có hệ số lương 2,34.
  • Giáo viên tiểu học chưa đạt tiêu chuẩn của hạng tương ứng (trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng) thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV; không bổ nhiệm hạng thấp hơn liền kề. Khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng mà không phải thông qua kỳ thi hoặc xét thăng hạng.

Các bậc lương THCS theo mức lương cơ sở 2023

bậc lương giáo viên
Cập nhật các bậc lương giáo viên THCS trong năm 2023 

Theo Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở sẽ áp dụng bảng lương được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

* Bậc lương giáo viên THCS hạng I


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,40 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4,74 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5,08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5,42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5,76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6,10 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6,44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6,78 10.102.000 12.204.000

* Bậc lương giáo viên THCS hạng II 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,00 5.960.000 7.200.000
Bậc 2 4,34 6.466.600 7.812.000
Bậc 3 4,68 6.973.200 8.424.000
Bậc 4 5,02 7.479.800 9.036.000
Bậc 5 5,36 7.986.400 9.648.000
Bậc 6 5,70 8.493.000 10.260.000
Bậc 7 6,04 8.999.600 10.872.000
Bậc 8 6,38 9.506.200 11.484.000

* Bậc lương giáo viên THCS hạng III 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 2,34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3,00 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3,33 4.961.600 5.994.000
Bậc 5 3,66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3,99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4,65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4,98 7.420.200 8.964.000

Một số lưu ý về bậc lương giáo viên THCS:

  • Đối tượng áp dụng bảng lương trên là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THCS, trung tâm Giáo dục thường xuyên (GDTX), trung tâm giáo dục nghề nghiệp – GDTX, trường chuyên biệt công lập.
  • Giáo viên THCS hạng I (theo quy định cũ, mã số V.07.04.10) nếu đạt chuẩn và được xếp là giáo viên THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên THCS hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới. 
  • Giáo viên THCS hạng II (theo quy định cũ, mã số V.07.04.11) nếu đạt chuẩn và được xếp là giáo viên THCS hạng II theo quy định mới thì được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0) nên mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên THCS hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
  • Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12 theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn và được xếp là giáo viên THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn (không có Đại học) thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, hệ số lương từ 2,1 – 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.
  • Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 – 3,66 (nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ) có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.
  • Giáo viên THCS mới được tuyển dụng từ ngày 20/03/2021, được bổ nhiệm giáo viên THCS hạng III mới có hệ số lương 2,34.

Các bậc lương giáo viên THPT theo mức lương cơ sở 2023

bậc lương giáo viên
Cập nhật các bậc lương giáo viên THPT trong năm 2023 

Theo Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông sẽ áp dụng bảng lương được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38.
  • Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, hệ số lương từ 4,40 đến 6,78.

* Bậc lương giáo viên THPT hạng I


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,40 6.556.000 7.920.000
Bậc 2 4,74 7.062.600 8.532.000
Bậc 3 5,08 7.569.200 9.144.000
Bậc 4 5,42 8.075.800 9.756.000
Bậc 5 5,76 8.582.400 10.368.000
Bậc 6 6,10 9.089.000 10.980.000
Bậc 7 6,44 9.595.600 11.592.000
Bậc 8 6,78 10.102.000 12.204.000

* Bậc lương giáo viên THPT hạng II 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 4,00 5.960.000 7.200.000
Bậc 2 4,34 6.466.600 7.812.000
Bậc 3 4,68 6.973.200 8.424.000
Bậc 4 5,02 7.479.800 9.036.000
Bậc 5 5,36 7.986.400 9.648.000
Bậc 6 5,70 8.493.000 10.260.000
Bậc 7 6,04 8.999.600 10.872.000
Bậc 8 6,38 9.506.200 11.484.000

* Bậc lương giáo viên THPT hạng III 


Hệ số lương Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Đến 30/06/2023 Từ 01/07/2023
Bậc 1 2,34 3.486.600 4.212.000
Bậc 2 2,67 3.978.300 4.806.000
Bậc 3 3,00 4.470.000 5.400.000
Bậc 4 3,33 4.961.600 5.994.000
Bậc 5 3,66 5.453.400 6.588.000
Bậc 6 3,99 5.945.100 7.182.000
Bậc 7 4,32 6.436.800 7.776.000
Bậc 8 4,65 6.928.500 8.370.000
Bậc 9 4,98 7.420.200 8.964.000

Kết luận

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Nghề Nghiệp Việc Làm 24h chia sẻ qua bài viết trên đã giúp bạn nắm rõ bậc lương mới của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/07/2023. Đừng quên theo dõi những quy định và chính sách mới nhất về chế độ lương trên Việc Làm 24h để đảm bảo quyền lợi cá nhân trong công việc nhé!

Xem thêm: Giáo viên tiếng Anh liệu có phải nhàn nhã lương cao như nhiều người vẫn nghĩ?

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục