Hiện nay có nhiều công cụ hỗ trợ con người khám phá, tìm hiểu bản thân. Trong đó, thần số học đang rất thịnh hành. Nếu con số chủ đạo là bức tranh tổng quát thì biểu đồ ngày sinh lại đi sâu vào nhiều khía cạnh như tính cách, điểm mạnh, điểm yếu của chúng ta. Vậy bạn đã biết cách lập và xem biểu đồ ngày sinh chưa? Hãy cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h tìm hiểu ở bài viết sau.
Biểu đồ ngày sinh thần số học là gì?
Trong thần số học, ngày sinh gần như là nền tảng không chỉ xác định con số chủ đạo của mỗi cá nhân mà còn mang theo những ý nghĩa riêng biệt và sâu sắc.
Dựa vào ngày sinh cá nhân, mỗi người sẽ có một biểu đồ riêng biệt. Biểu đồ bao gồm ba hàng và ba cột với các con số từ 1 tới 9. Nhiệm vụ của bạn là điền những con số vào biểu đồ theo dữ liệu ngày sinh và tên. Sau đó xem xét vị trí cũng như mật độ xuất hiện của các con số, các mũi tên được tạo thành để nhận biết được phần nào về tính cách, khả năng, cũng như điểm mạnh và điểm yếu của mình.
Cách tính biểu đồ ngày sinh
1. Biểu đồ ngày sinh theo ngày tháng năm sinh
Để lập biểu đồ ngày sinh, bạn làm theo 3 bước sau:
– Bước 1: Ghi rõ ngày tháng năm sinh dương lịch của bạn xuống tờ giấy.
– Bước 2: Trên tờ giấy, kẻ hai đường ngang và hai đường dọc đan cài vuông góc với nhau tạo thành 9 ô trống để điền các số từ 1 tới 9. Các con số có vị trí cố định, không được thay đổi, chẳng hạn như số 5 ở trung tâm, số 9 nằm ở ô trên cùng bên phải của biểu đồ. Riêng số 0 sẽ không được ghi vào biểu đồ.
– Bước 3: Dựa theo vị trí của các con số trong hình trên và đặt các con số trong ngày sinh của bạn theo ô tương ứng. Nếu có nhiều số lặp lại thì xếp chúng vào đúng vị trí. Đối với những con số không có trong ngày sinh hãy bỏ trống ô đó.
2. Biểu đồ ngày sinh và tên
Trong thần số học, các chữ cái cũng tương ứng với con số nhất định:
– A, J, S: 1
– B, K, T: 2
– C, L, U: 3
– D, M, V: 4
– E, N, W: 5
– F, O, X: 6
– G, P, Y: 7
– H, Q, Z: 8
– I, R: 9
Sau khi đã có biểu đồ của ngày tháng năm sinh, bạn hãy tiếp tục điền các số tương ứng với tên của mình vào biểu đồ.
Cách đọc biểu đồ ngày sinh
Bằng các bước đơn giản trên, bạn đã hoàn thành biểu đồ ngày sinh và bắt đầu khám phá bản thân qua những con số cùng sự kết hợp của chúng. Dưới đây là những thông tin cơ bản giúp bạn đọc biểu đồ ngày sinh hiệu quả:
3 trục của biểu đồ
Trước hết bạn cần quan sát tổng quan về biểu đồ sinh để nhận diện 3 trục ngang thể hiện 3 thể là:
– Thể cơ bản (Basic Self): trục ngang thể chất gồm 1, 4, 7.
– Thể siêu thức (High Self): trục ngang tinh thần gồm 2, 5, 8.
– Thể ý thức (Conscious Self): trục ngang trí não gồm 3, 6, 9.
Số lượng các con số ở các trục ngang cho thấy mức độ biểu đạt của bạn ở thể tương ứng. Số lượng con số càng nhiều thể hiện rằng mức độ biểu đạt càng rõ ràng.
Ý nghĩa của mỗi trục như sau:
– Trục ngang trí não: đại diện cho những gì liên quan đến đầu óc, phụ trách trí nhớ, suy nghĩ, tư duy phân tích, trí tưởng tượng, trách nhiệm, hoài bão và lý tưởng sống.
– Trục ngang tinh thần: đại diện cho những điều liên quan đến trái tim, phụ trách trực giác, tình yêu thương, sự tự tin, cảm xúc tích cực, các biểu đạt về nghệ thuật.
– Trục ngang thể chất: đại diện cho hoạt động của con người. Trục này quản lý lời nói, ngôn ngữ hình thể, động lực, tính kiên nhẫn, khả năng học hỏi thông qua những lần vấp ngã.
Ý nghĩa của các con số
Số 1
Đây là con số đại diện cho “cái tôi” và cách “cái tôi” được thể hiện hay bị đè nén. Số lượng số 1 có trong biểu đồ sinh sẽ thể hiện mức độ tự chủ hay thiếu tự chủ.
– Một số 1: những người có một số 1 trong biểu đồ sinh có thể sẽ gặp một chút khó khăn trong việc thể hiện bản thân qua ngôn ngữ khi diễn đạt cảm xúc nội tâm của mình.
– Hai số 1: người có 2 số 1 thường có khả năng nhìn nhận các vấn đề ở cả 2 mặt tích cực và tiêu cực. Vì vậy họ không để bản thân bị rơi vào tình trạng mất cân bằng ở những khía cạnh trong cuộc sống như công việc, mối quan hệ, tiền bạc.
– Ba số 1: thường là những người nói nhiều hoặc ít nói tùy vào ảnh hưởng của các con số khác trong biểu đồ sinh.
– Bốn số 1: những người này có thể gặp khó khăn khi thể hiện bằng lời nói, vì vậy rất dễ bị người khác hiểu lầm. Ngoài ra, họ cũng có “cái tôi” mạnh nhưng lại khó diễn đạt cảm xúc nên thường tự mình làm khổ mình.
– Năm số 1 trở lên: trong trường hợp này, “cái tôi” thường bị đè nén để giảm bớt khó khăn trong việc thể hiện nội tâm. Những người này có thể cảm thấy xung quanh không ai hiểu mình, dễ dẫn đến tự cô lập bản thân.
Số 2
Số 2 đại diện cho trực giác và sự nhạy cảm. Nếu không có số 2 trong ngày sinh thì chỉ là một nhắc nhở rằng cá nhân đó cần phát triển 2 yếu tố này nhiều hơn.
– Một số 2: cho thấy mức độ trực giác cơ bản và có khả năng phát triển sự nhạy cảm.
– Hai số 2: đây là lợi thế để phát triển trực giác và độ nhạy cảm. Những người có hai số 2 thường có khả năng thấu hiểu, đánh giá người khác qua ấn tượng đầu tiên nhờ khả năng “trời cho”.
– Ba số 2: có sự nhạy cảm quá mức, đến mức trở thành gánh nặng tâm lý. Những người này dễ bị tác động bởi người khác và rơi vào vấn đề không phải của mình.
– Bốn số 2: người có đặc điểm này trong biểu đồ sinh thường thiếu kiên nhẫn và suy diễn quá nhiều dẫn đến trực giác không còn là sức mạnh.
– Năm số 2: những người này rất dễ phản ứng với sự nhạy cảm của đặc biệt của mình.
Số 3
Trong biểu đồ sinh, số 3 đại diện cho trí nhớ.
– Thiếu số 3: cần nỗ lực hơn trong các vấn đề nghiêng về trí não.
– Một số 3: người có một số 3 thường nhanh nhạy trong các hoạt động trí não nên sẽ là lợi thế lớn trong việc học tập. Ngoài ra, họ cũng linh hoạt và thường sống khá tích cực.
– Hai số 3: khi có sự nhân đôi về phần trí não, người có hai số 3 trong biểu đồ sinh thường giàu trí tưởng tượng và có khả năng văn chương.
– Ba số 3: người có đặc điểm này thường không thực tế, quá mơ mộng.
Số 4
Đây là con số của thực tế, vật chất và đại diện cho tính quy củ, kỷ luật, tổ chức.
– Thiếu số 4: cho thấy sự thiếu kiên nhẫn khi gặp những vấn đề không như ý trong cuộc sống.
– Một số 4: là người chủ động, hăng hái và thực tế trong các hoạt động liên quan đến tổ chức, kỹ thuật, tài chính hay hoạt động thể chất như làm vườn, làm đồ handmade…
– Hai số 4: vì nhân đôi số 4 nên có thể đây là những người thực dụng, thường quy mọi thứ về giá trị thực tế hay vật chất.
– Ba số 4: những người có ba số 4 trong biểu đồ sinh sẽ rất coi trọng vật chất, thậm chí xem đó là kim chỉ nam của cuộc đời nên sẽ chỉ lao vào kiếm tiền mà quên mất những giá trị khác.
Số 5
Số 5 nằm chính giữa biểu đồ sinh và có liên kết với trực tiếp với tất cả những con số còn lại trên biểu đồ. Con số này đại diện cho tình yêu thương và sự tự do biểu đạt về cảm xúc.
– Thiếu số 5: khá thiệt thòi vì tạo ra những mũi tên trống trong biểu đồ sinh.
– Một số 5: người có một số 5 sẽ có cơ hội tốt nhất để đạt được sự cân bằng. Họ có khả năng kiểm soát cảm xúc, không phản ứng vội vã nên thường khá giỏi trong việc lựa chọn những hành động phù hợp với tình huống.
– Hai số 5: những người này thường có ý chí quyết tâm mãnh liệt, điều này được thể hiện qua dáng vẻ tự tin, kiên định. Tuy nhiên họ cần học cách không nghiêm trọng hóa và giữ cho mọi việc nhẹ nhàng như bản chất vốn dĩ.
– Ba số 5: người có đặc điểm này thường có cảm xúc rất mãnh liệt đến mức gây căng thẳng và khó dung hòa.
– Bốn số 5: trường hợp này rất hiếm gặp. Người có bốn số 5 thường bị căng thẳng quá mức.
Số 6
Số 6 đại diện cho khả năng sáng tạo. Nếu thiếu số 6 trong biểu đồ sinh, cần thực hiện các hoạt động phát triển trí sáng tạo của bản thân.
– Một số 6: đây là những con người có trách nhiệm với gia đình và sẽ thăng hoa hơn nếu tìm được bộ môn nghệ thuật phù hợp để tận dụng sức mạnh sáng tạo của mình.
– Hai số 6: người có đặc điểm này thường dễ lo lắng, bồn chồn, căng thẳng, đặc biệt là ở nơi làm việc và ở nhà.
– Ba số 6: người có ba số 6 trong biểu đồ sinh lại càng nhân thêm sự căng thẳng trong mọi việc, đặc biệt là chuyện gia đình.
– Bốn số 6: thể hiện tiềm năng sáng tạo vượt trội. Tuy nhiên họ cũng chịu tác động và chi phối mạnh mẽ bởi cảm xúc. Trường hợp có bốn số 6 trong biểu đồ sinh là cực kỳ hiếm.
Số 7
Số 7 thể hiện những trải nghiệm, bài học khó trong cuộc đời để từ đó con người trở nên mạnh mẽ, trưởng thành hơn.
– Một số 7: những người này có thể sẽ trải nghiệm về bài học lớn của cuộc đời thuộc một trong ba khía cạnh là sức khỏe, tiền tài hoặc tình yêu.
– Hai số 7: khi có 2 số 7 trong biểu đồ sinh, có thể các cá nhân này sẽ gặp những bài học ở hai trong ba lĩnh vực kể trên. Điều này sẽ giúp họ khơi dậy lòng trắc ẩn bên trong.
– Ba số 7: có thể nói đây là những người có nhiều bài học đau thương trong cuộc sống. Tuy nhiên điều này cũng thể hiện họ là những người mạnh mẽ, sâu sắc khi kiên trì vượt qua nhiều “hố sâu” của cuộc đời.
Số 8
Về khía cạnh tinh thần, số 8 là con số của trí tuệ và sự khôn ngoan, còn về thể chất, đây là con số của sự tự lập. Khi không có số 8 trong biểu đồ sinh chứng tỏ những người này cần phải chủ động nỗ lực để trở nên tự lập hơn.
– Một số 8: khi sống tích cực, người có 1 số 8 sẽ có sự tỉ mỉ và kỹ năng tổ chức. Ngược lại, họ sẽ lãnh đạm và không ổn định.
– Hai số 8: sự xuất hiện hai lần của con số 8 có thể dẫn đến sự mất cân bằng trong cảm xúc của những người này. Họ thường tự tin thái quá nếu không biết cách kiểm soát và nhận thức đúng đắn về tài năng của mình.
– Ba số 8: những người này thường chịu tác động tiêu cực hơn là tích cực của việc có nhiều số 8 trong biểu đồ sinh. Họ thường cảm thấy cuộc sống vô nghĩa, đáng chán.
– Bốn số 8: những người này rất năng động nhưng nóng nảy, cần người dìu dắt để vượt qua những cảm xúc tiêu cực của bản thân.
Số 9
Số 9 đại diện cho các hoạt động thuộc về bán cầu não phải, sức mạnh của lý tưởng, tham vọng và hoài bão. Nếu không có số 9 trong biểu đồ sinh là sự nhắc nhở rằng cần nỗ lực hơn nữa để thể hiện những giá trị này rõ nét và tạo động lực để luôn tiến về phía trước.
– Một số 9: để phát huy tối đa sức mạnh của số 9, những người này cần học cách cân bằng 3 yếu tố là tham vọng, trách nhiệm và lý tưởng.
– Hai số 9: những người này có suy nghĩ cực kỳ nghiêm túc về lý tưởng của bản thân. Tuy nhiên đôi lúc họ cần thực tế hơn với các lý tưởng này.
– Ba số 9: trong trường hợp này sức mạnh của lý tưởng, tham vọng trở nên vượt trội vượt mức kiểm soát khiến những người này bị mất cân bằng. Ngoài ra, họ còn có xu hướng phóng đại mọi thứ.
– Bốn số 9: rất hiếm người có bốn số 9 trong biểu đồ sinh. Họ là những người sống không thực tế, xu hướng tách biệt với thế giới.
– Năm số 9: số 9 xuất hiện 5 lần thể hiện một hoài bão lớn lao đến mức không thể thực hiện. Khi đó họ sẽ trở nên cô độc, khó chịu vì không hiện thực được lý tưởng.
Các mũi tên trong biểu đồ
Trên biểu đồ sinh, ba con số nằm kế nhau theo hàng ngang, hàng dọc hay hàng chéo sẽ tạo thành các mũi tên chỉ tính cách vượt trội hoặc ưu điểm của bạn. Ngược lại, nếu ba ô trống nằm kế nhau sẽ tạo nên mũi tên chỉ điểm yếu.
Mũi tên 1-2-3 – Mũi tên kế hoạch
Người có mũi tên kế hoạch rất thích quy củ, trật tự, có phương pháp thực hiện và hiểu vấn đề rõ ràng. Do đó họ thường có khả năng hoạch định xuất sắc. Tuy nhiên họ lại thường đặt mình vào vị trí là người tổ chức hơn là người thực hiện.
Mũi tên 1-5-9 – Mũi tên quyết tâm
Nếu có mũi tên này trong biểu đồ sinh chứng tỏ bạn là người có tính kiên trì, vượt mọi thử thách để theo đuổi đến cùng mục tiêu của bản thân. Nhưng cũng cần cẩn trọng với điều này vì đôi khi quyết tâm quá mức sẽ trở thành cố chấp, bảo thủ.
Mũi tên trống 1-5-9 – Mũi tên trì hoãn
Nếu trên biểu đồ sinh đều trống cả ba con số 1, 5 và 9 thì sẽ tạo nên mũi tên trì hoãn. Đặc điểm của mũi tên này là thiếu quyết tâm, không kiên trì khi gặp khó khăn và hay trì hoãn.
Mũi tên 3-5-7 – Mũi tên tâm linh
Mũi tên này chỉ sự nhạy bén về mặt tâm linh. Những người có mũi tên tâm linh thường theo đuổi một niềm tin riêng và coi đó là lý tưởng sống. Đặc biệt là niềm tin này được xây dựng dựa trên trải nghiệm cá nhân của họ. Ngoài ra họ cũng thích khám phá, luôn sẵn sàng cho những hành trình với tâm thế nếu không thành công thì cũng sẽ thành nhân. Tuy nhiên họ cũng cần có sự cân bằng giữa lý tưởng và hiện thực.
Mũi tên trống 3-5-7 – Mũi tên hoài nghi
Người thiếu những con số này sẽ có tính hoài nghi, không tin tưởng người xung quanh, thậm chí cả bản thân mình. Điều này tạo ra sự cô độc trong cách nhìn nhận mọi việc và thường tự bảo vệ bản thân bằng cách tạo lớp vỏ bọc với thế giới bên ngoài.
Mũi tên 3-6-9 – Mũi tên trí tuệ
Người mang mũi tên 3-6-9 trong thần số học thường thể hiện ưu điểm vượt trội về trí tuệ. Họ có tư duy nhạy bén, trí nhớ xuất sắc, đồng thời đam mê khám phá kiến thức mới mẻ và không ngừng tìm kiếm lời giải đáp cho những vấn đề trong cuộc sống.
Mũi tên trống 3-6-9 – Mũi tên trí nhớ ngắn hạn
Người sở hữu mũi tên trống 3-6-9 thường gặp khó khăn về việc ghi nhớ. Do đó cần cố gắng và nỗ lực nhiều hơn để cải thiện khả năng của não bộ.
Mũi tên 2-5-8 – Mũi tên cân bằng cảm xúc
Những người có mũi tên 2-5-8 sở hữu khả năng cân bằng nội tâm đồng thời có nhận thức sâu sắc về các giá trị tinh thần. Đối với họ, cuộc sống là sự hài hòa giữa vật chất và tinh thần. Nhận thức này được thể hiện rõ ràng qua thái độ cũng như xu hướng hành vi của họ trong cuộc sống.
Mũi tên trống 2-5-8 – Mũi tên nhạy cảm
Người có mũi tên nhạy cảm thường dễ bị tổn thương, dễ xuống tinh thần do đó thường khá nhút nhát, rụt rè. Nhiều trường hợp thuộc nhóm này rất dễ rơi vào cảm giác tự ti từ sớm khiến họ gặp một số khó khăn khi giao tiếp và dễ mất lòng tin với người khác.
Mũi tên 1-4-7 – Mũi tên thực tế
Giỏi giang, tháo vát là những từ ngữ mô tả về những người có mũi tên này trong biểu đồ sinh. Họ là kiểu người thích thực hiện công việc, khéo tay và có tư duy thực tế.
Mũi tên trống 1-4-7 – Mũi tên thiếu trật tự
Người mang mũi tên trống 1-4-7 thiếu tính thực tế, sắp xếp và có xu hướng mơ mộng. Sự mất cân bằng giữa thân, tâm, trí thường khiến họ gặp khó khăn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
Mũi tên 4-5-6 – Mũi tên ý chí
Những người có mũi tên ý chí thường kiên cường, sẵn sàng chịu trách nhiệm và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. Với sự thông minh và khôn ngoan, họ dễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong công việc hay cuộc sống.
Mũi tên trống 4-5-6 – Mũi tên uất giận
Khi thiếu cả ba số 4, 5, 6 trong biểu đồ sinh, những người này có xu hướng hay so sánh với người khác và tự cảm thấy thất vọng, không hài lòng với bản thân. Họ cũng thường lo sợ không thể đạt được mục tiêu đã đề ra.
Mũi tên 7-8-9 – Mũi tên hoạt động
Ưu điểm của người có mũi tên 7-8-9 trong biểu đồ sinh được thể hiện trong các hoạt động thể chất. Họ năng động, mạnh mẽ và tràn đầy năng lượng khi tham gia các hoạt động ngoài trời.
Mũi tên trống 7-8-9 – Mũi tên thụ động
Thái độ thụ động, hay dựa dẫm vào người khác là những đặc điểm tính cách ở những người có mũi tên trống 7-8-9. Bởi vì họ ít có trải nghiệm, có tinh thần trách nhiệm thấp nên tin rằng người khác có thể thực hiện tốt hơn và sẽ đảm nhiệm công việc thay cho họ.
Ngoài việc tự lập biểu đồ sinh, bạn cũng có thể xem biểu đồ ngày sinh online qua các công cụ như:
Trên đây là những thông tin cơ bản giúp bạn đọc có thể lập và tự xem biểu đồ sinh thần số học để khám phá bản thân nhiều hơn. Để tìm hiểu những công cụ khác, hãy truy cập blog của Việc Làm 24h ngay nhé!
Đồng thời, để tăng cường khả năng thành công, ứng viên cần chú trọng đến việc xây dựng một CV chất lượng, hấp dẫn nhà tuyển dụng. Đừng quên rằng Vieclam24h.vn cũng cung cấp công cụ tạo CV online với nhiều mẫu template đa dạng, giúp ứng viên dễ dàng tạo ra CV chuyên nghiệp và nhanh chóng, giúp họ kết nối hiệu quả với doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm việc làm.