Giấy xác nhận tạm trú là loại giấy tờ quan trọng khi công dân sinh sống ở một địa điểm mới, đăng ký xin học… Cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h tìm hiểu kỹ hơn giấy tờ xác nhận tạm trú là gì và cách xin giấy xác nhận nhanh chóng.
Giấy xác nhận tạm trú là gì?
Khoản 3, Điều 38 Luật cư trú 2020 quy định: giấy xác nhận tạm trú là văn bản cấp bởi cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc công dân đang sinh sống tại một địa điểm nhất định để lao động hoặc học tập.
Trong đó, nơi tạm trú được hiểu là nơi một công dân sinh sống trong khoảng thời gian nhất định (khác với nơi thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú).
Điều khoản này cũng quy định: sổ hộ khẩu, sổ tạm trú đã cấp vẫn được sử dụng như giấy tờ xác nhận cư trú theo Luật Cư trú đến hết 31/12/2022. Tuy nhiên trong trường hợp thay đổi thông tin, sổ tạm trú sẽ bị thu hồi. Khi đó, nếu cần xác nhận, bạn cần xin cấp giấy tờ xác nhận.
Khi nào cần xin giấy xác nhận tạm trú?
Các trường hợp cần xin mẫu giấy tờ xác nhận tạm trú gồm:
- Làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT
- Xin giấy xác nhận tạm trú cho bé đi học (tuỳ theo từng trường và từng địa phương)
- Làm hồ sơ xin việc
- Làm hồ sơ để đăng ký kết hôn
- Làm hồ sơ xin đăng ký nuôi con
- Làm hồ sơ để đăng ký nhận cha hoặc mẹ nuôi.
- Người nước ngoài làm lý lịch tư pháp
- Người nước ngoài làm thẻ tạm trú
- Chứng minh việc chấp hành, tuân thủ quy định theo pháp luật Việt Nam của người nước ngoài.
Xem thêm: Ở trọ có cần đăng ký tạm trú không? Cập nhật mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
Xin giấy xác nhận tạm trú cần chuẩn bị những gì?
Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định: để được cấp giấy tờ xác nhận, bạn cần đảm bảo đã đăng ký tạm trú. Nếu chưa đăng ký, bạn sẽ cần thực hiện việc đăng ký trước.
Điều kiện tạm trú
Các điều kiện tạm trú bao gồm:
- Thời gian cư trú: công dân sinh sống tại chỗ hợp pháp bên ngoài đơn vị hành chính cấp xã tại nơi đã đăng ký thường trú vì mục đích học tập, lao động… từ trên 30 ngày thì cần thực hiện việc đăng ký tạm trú.
- Địa điểm sinh sống: Điều 23 Luật Cư trú 2020 quy định về một số địa điểm công dân không được đăng ký tạm trú nếu:
+ Chỗ ở thuộc địa điểm cấm, khu vực lấn chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, giao thông, an ninh, đê điều, thuỷ lợi, năng lượng hay mốc giới bảo vệ công trình di tích lịch sử, hạ tầng kỹ thuật, di tích đã được xếp hạng, khu vực có cảnh báo nguy cơ lũ ống, lũ quét, lở đất, khu vực bảo vệ theo quy định pháp luật.
+ Chỗ ở nằm trên đất lấn chiếm trái phép, đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định pháp luật.
+ Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt bồi thường, tái định cư, hỗ trợ từ cơ quan nhà nước, nhà ở có một phần hoặc toàn bộ diện tích đang tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa giải quyết theo quy định pháp luật.
+ Chỗ ở bị tịch thu.
+ Chỗ ở là nơi đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan có thẩm quyền.
Sau khi đã đăng ký tạm trú, thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm, quá thời hạn này cần gia hạn và không giới hạn số lần được gia hạn.
Các bước đăng ký tạm trú
Đầu tiên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký tạm trú, gồm:
- Tờ khai (theo mẫu cung cấp nội dung thay đổi thông tin cư trú)
Người đăng ký tạm trú chưa thành niên thì tờ khai cần ghi rõ ý kiến đồng ý của người giám hộ, cha, mẹ…
- Giấy tờ liên quan chứng minh tính hợp pháp của chỗ ở
Quy trình xin xác nhận tạm trú gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký tạm trú
Các địa điểm nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, xin giấy đăng ký tạm trú gồm: công an xã, phường, công an quận huyện, thị xã, thành phố.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra nội dung hồ sơ và tính pháp lý:
+ Khi hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ, bạn sẽ được cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cùng lịch hẹn trả kết quả.
+ Khi chưa đủ hồ sơ hoặc hồ sơ chưa đủ điều kiện, bạn sẽ được hướng dẫn bổ sung để hoàn thiện.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện sẽ bị từ chối tiếp nhận và trả lại hồ sơ.
- Bước 4: Trả kết quả
Bạn đến đúng ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ để nhận thông báo kết quả.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ có trách nhiệm cập nhật thông tin cư trú, thời hạn tạm trú và đăng ký lên cơ sở dữ liệu, thông báo cho người đăng ký.
Thời hạn bao lâu?
Nội dung xác nhận các thông tin về cư trú gồm: địa điểm, thời gian, hình thức cư trú.
Khoản 1 Điều 19 của Luật Cư trú quy định: Thông tin cư trú có giá trị 06 tháng tính từ ngày cấp. Nếu thông tin cư trú thay đổi, điều chỉnh và đã được cập nhật trong cơ sở dữ liệu của Quốc gia về cư trú, thì xác nhận thông tin cư trú cũ hết giá trị tính từ thời điểm thay đổi.
Khoản 2 trong Điều 17, Thông tư 55/2021/TT-BCA có quy định về thời hạn của giấy tờ xác nhận tạm trú là 30 ngày kể từ ngày cấp.
Cách xin giấy xác nhận tạm trú nhanh nhất
Khi đã đăng ký tạm trú, bạn có thể xin giấy tờ xác nhận tạm trú nhanh chóng trong vòng tối đa 03 ngày theo các bước sau:
- Bước 1: Điền tờ khai theo mẫu CT01 về thay đổi nơi tạm trú. Mẫu tờ khai được ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA.
Bạn có thể tham khảo mẫu tờ khai CT01 tại đây
- Bước 2: Nộp tờ khai trực tiếp tại địa chỉ của công an xã, nhận phiếu tiếp nhận hồ sơ và lịch hẹn trả kết quả.
- Bước 3: Nhận giấy tờ xác nhận tạm trú
Ngoài ra, bạn có thể xin giấy xác nhận online thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ công an.
Thời gian nhận được giấy tờ xác nhận là thời hạn 01 ngày (nếu đã cso thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư dân của Quốc gia) và 03 ngày với các trường hợp cần thông tin xác minh.
Trường hợp từ chối xác nhận thông tin cư trú cần phải trả lời bằng văn bản và cần nêu lý do rõ ràng.
Lời kết
Trên đây là những chia sẻ của Việc Làm 24h về giấy tờ xác nhận tạm trú, trường hợp nào cần sử dụng, xin xác nhận ở đâu và cách xin mẫu giấy tờ này nhanh chóng. Đừng quên thường xuyên theo dõi Việc Làm 24h để cập nhật thêm nhiều kiến thức thú vị.
Xem thêm: Làm freelancer bắt đầu từ đâu? Freelancer có thật sự tự do như bạn nghĩ?