Các quy định về hợp đồng dịch vụ với cá nhân mới nhất bạn cần biết

Hợp đồng dịch vụ với cá nhân ngày càng trở nên phổ biến khi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các bên tham gia giao dịch. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn mơ hồ khi ký hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Bài viết này của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giúp bạn nắm rõ quy định về hợp đồng dịch vụ với cá nhân để tự tin soạn thảo và ký kết hợp đồng.

Hợp đồng dịch vụ với cá nhân là gì?

hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Nhiều người vẫn chưa biết hợp đồng dịch vụ với cá nhân là gì?

Tuyển dụng việc làm Khách sạn – Nhà hàng – Du lịch tại Việt Nam | tại Bình Dương | tại Đồng Nai | tại Long An

Căn cứ vào quy định tại Điều 315 Bộ Luật Dân Sự năm 2015: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”.

Theo đó, hợp đồng dịch vụ với cá nhân là thỏa thuận giữa cá nhân và tổ chức hoặc giữa cá nhân là nhà cung cấp dịch vụ với cá nhân. 

Quy định về hợp đồng dịch vụ với cá nhân

hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Nắm rõ các quy định về hợp đồng dịch vụ với cá nhân sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi và tránh được những rủi ro.

Các quy định về hợp đồng được lập ra nhằm ghi nhận sự thỏa thuận và xác lập các quyền, nghĩa vụ dân sự giữa các bên. 

Đối tượng của hợp đồng

Điều 514 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.” Công việc có thể được phân loại thành công việc bình thường và công việc chuyên môn cần trình độ, kỹ năng nhất định.

Chủ thể của hợp đồng thường là cá nhân với tổ chức kinh doanh hoặc giữa cá nhân với cá nhân. Bên cung cấp dịch vụ là cá nhân hoặc tổ chức hoạt động hợp pháp đã đăng ký kinh doanh. Trường hợp bên cung cấp dịch vụ là cá nhân thì cá nhân đó phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 39/2007/NĐ-CP, cụ thể như sau: 

“Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “thương nhân” theo quy định của Luật Thương mại”. Chiếu theo nội dung trong Khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 39/2007/NĐ-CP.

“Trường hợp kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, cá nhân hoạt động thương mại phải tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan đến việc kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ này”. Chiếu theo nội dung trong Khoản 2, Điều 5 của Nghị định số 39/2007/NĐ-CP.

Thời điểm ký kết hợp đồng dịch vụ với cá nhân

Trong trường hợp phát sinh nhu cầu về dịch vụ của công ty hoặc cá nhân và các bên đã đạt được thỏa thuận chung thì tiến hành lập hợp đồng dịch vụ cá nhân.

Hợp đồng có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Cá nhân thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ cho công ty. 
  • Công ty thực hiện công việc hoặc cung cấp dịch vụ cho cá nhân.

Quyền và nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ

Điều 515 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ của bên sử dụng dịch vụ cụ thể như sau: 

(1) Cung cấp cho bên cung ứng dịch vụ các thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.

(2) Trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ theo thỏa thuận.

Đồng thời, Điều 516 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền của bên sử dụng dịch vụ cụ thể như sau: 

(1) Yêu cầu bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

(2) Trường hợp bên cung ứng dịch vụ vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên sử dụng dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Quyền và nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ

Điều 517 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ sau:

(1) Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và thỏa thuận khác.

(2) Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch vụ.

(3) Bảo quản và phải giao lại cho bên sử dụng dịch vụ tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.

(4) Báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.

(5) Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

(6) Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

Điều 518 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định quyền của bên cung ứng dịch vụ như sau:

(1) Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.

(2) Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên sử dụng dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên sử dụng dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên sử dụng dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng dịch vụ.

(3) Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Quy định việc trả tiền dịch vụ 

Điều 519 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định việc trả tiền dịch vụ như sau:

  • Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ theo thỏa thuận.
  • Khi giao kết hợp đồng, nếu không có thỏa thuận về giá dịch vụ, phương pháp xác định giá dịch vụ và không có bất kỳ chỉ dẫn nào khác về giá dịch vụ thì giá dịch vụ được xác định căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết hợp đồng.
  • Bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  • Trường hợp dịch vụ được cung ứng không đạt được như thỏa thuận hoặc công việc không được hoàn thành đúng thời hạn thì bên sử dụng dịch vụ có quyền giảm tiền dịch vụ và yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân với công ty

Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ bảo vệ, vệ sĩ.

Mẫu hợp đồng tư vấn pháp lý.

Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn.

Kết luận

Việc nắm rõ các quy định về hợp đồng dịch vụ với cá nhân sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi và tránh được những rủi ro đáng tiếc trong quá trình ký kết hợp đồng. Hy vọng bài viết trên của Vieclam24h.vn đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để áp dụng trong thực tế.

Việc làm gợi ý

ㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤㅤXem thêm >ㅤㅤㅤ

Bên cạnh đó, Vieclam24h.vn cung cấp công cụ tạo CV online với hàng trăm mẫu CV hoàn toàn miễn phí. Ngoài nội dung đúng chuẩn dựa theo vị trí công việc và lĩnh vực ứng tuyển, các bạn có thể thỏa sức sáng tạo CV cá nhân với chức năng tùy chỉnh màu sắc, nội dung, bố cục,… để tìm việc nhanh chóng tại môi trường làm việc mơ ước.

Xem thêm: Hợp đồng lao động vô hiệu là gì? Trường hợp nào hợp đồng không còn hiệu lực?

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục