Thời gian thử việc tối đa là bao lâu, có được nghỉ phép không?

Trước khi quyết định ký kết hợp đồng lao động, người lao động thường tham gia thử việc theo yêu cầu trong một khoảng thời gian nhất định. Điều này cho phép người lao động và người sử dụng lao động có thời gian để hiểu rõ về nhau trước khi cam kết mối quan hệ công việc dài hạn. Bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định thời gian thử việc và hợp đồng thử việc. 

Thời gian thử việc là gì? Thời gian thử việc tiếng Anh là gì? 

Thời gian thử việc, tiếng Anh là Probationary period, đây là hình thức thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm thử công việc trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định pháp luật. 

Quy định về nội dung hợp đồng thử việc

Khoản 1 và Khoản 4 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận các vấn đề liên quan đến thử việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong thời gian thử việc thông qua 2 hình thức là thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc giao kết hợp đồng thử việc.

Nội dung của hợp đồng thử việc bao gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động năm 2019 như sau:

  • Họ và tên, địa chỉ của người sử dụng lao động. 
  • Họ và tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động phía người sử dụng lao động.
  • Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD/CMND hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động phía người lao động.
  • Công việc và địa điểm làm việc.
  • Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
  • Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi.
  • Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

Lưu ý: Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

Xem thêm: Những điều người lao động cần biết về lương thử việc để không chịu thiệt thòi

Quy định

thời gian thử việc
Cập nhật các quy định thời gian tối đa

Điều 25 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định thời gian thử việc như sau:

Thời gian do 2 bên thỏa thuận với nhau, căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc tuy nhiên chỉ được thử việc 1 lần đối với 1 công việc và bảo đảm các điều kiện sau đây:

  • Không quá 180 ngày đối với các công việc của người quản lý doanh nghiệp dựa theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất và kinh doanh tại doanh nghiệp.
  • Không quá 60 ngày đối với các công việc có chức danh nghề nghiệp cần có trình độ chuyên môn và kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
  • Không quá 30 ngày đối với các công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ. 
  • Không quá 06 ngày làm việc đối với các công việc khác.

Tiền lương trong thời gian thử việc được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 26 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do 2 bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Xem thêm: Hợp đồng thử việc là gì? Lương trong hợp đồng thử việc được tính như thế nào?

Người lao động nghỉ việc trong thời gian thử việc có cần phải báo trước không?

thời gian thử việc
Nhân viên nghỉ việc trong lúc thử việc như thế nào?

Điều 27 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định kết thúc thời gian thử việc như sau:

– Khi thử việc kết thúc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

  • Trường hợp người lao động thử việc đạt yêu cầu, người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã được giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc người sử dụng lao động phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.
  • Trường hợp người lao động thử việc không đạt yêu cầu, người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

– Trong thời gian thử việc, các bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Như vậy, trong thời gian thử việc, người lao động có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết không cần báo trước. Hơn nữa, người lao động cũng không phải bồi thường nếu trong thời gian thử việc không đạt được kết quả mong muốn. 

Vậy đâu là cách xin nghỉ việc trong lúc thử việc? Để giữ lịch sự và chuyên nghiệp trong công việc, người lao động nên báo trước vài ngày cho người sử dụng lao động nếu muốn nghỉ. Hoặc báo ngay vào ngày làm việc cuối cùng.

Thời gian thử việc có đóng BHXH không?

Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định người lao động là công dân Việt Nam thuộc các đối tượng bắt buộc tham gia BHXH gồm có:

  • Người lao động có ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời thời gian.
  • Người lao động thuộc diện hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc có thời hạn đủ 3 tháng – dưới 12 tháng, hợp đồng được ký kết giữa người sử dụng lao động và người đại diện pháp luật của người dưới 15 tuổi.
  • Người làm việc có thời hạn từ 1 – 3 tháng theo hợp đồng lao động.

Như vậy, người lao động ký kết hợp đồng thử việc không phải đóng BHXH bắt buộc. Tuy nhiên, theo Công văn 2447/LĐTBXH-BHXH ngày 26/7/2011, đối với người lao động thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng đó thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc, người sử dụng lao động và người lao động phải đóng BHXH bắt buộc cho cả thời gian thử việc.

Thời gian thử việc có được tính phép năm không?

thời gian thử việc
Thử việc có được tính phép năm không?

Khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định, người lao động làm việc đủ 12 tháng cho 1 người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm và hưởng nguyên lương. Số ngày nghỉ phép năm còn tùy thuộc vào điều kiện, chế độ làm việc của người lao động và quy định tại Bộ luật Lao động 2019.

Thời gian do 2 bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ công việc, tuy nhiên tối đa không quá 180 ngày. Đồng thời, khoản 2 Điều 65 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian sẽ được coi là thời gian làm việc để tính vào số ngày nghỉ hằng năm của người lao động.

Do đó, người lao động thử việc tính phép năm có thể chia thành 03 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người lao động giao kết hợp đồng thử việc, sau khi kết thúc hợp đồng thử việc và không tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động thì không được tính ngày nghỉ phép năm.

Trường hợp 2: Người lao động giao kết hợp đồng thử việc, sau khi kết thúc hợp đồng thử việc và ký hợp đồng lao động thì mới được tính ngày nghỉ phép năm cho lúc thử việc đó. Đây cũng được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động.

Trường hợp 3: Người lao động thỏa thuận về nội dung thử việc trong hợp đồng lao động, sau khi hết thời gian và tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động thì được tính ngày nghỉ phép năm cho toàn thời gian làm việc theo thỏa thuận đã nêu trong hợp đồng lao động.

Thử việc có được nghỉ phép không?

Căn cứ Điều 65 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP, thời gian được xem là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm bao gồm: Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thử việc.

Như vậy, khi người lao động đang trong quá trình thử việc thì vẫn được nghỉ hàng năm, nếu không nghỉ, người lao động sẽ được thanh toán tiền lương cho những ngày không nghỉ nếu như ký kết hợp đồng lao động.

Lương tháng 13 có tính thời gian thử việc không?

thời gian thử việc
Lương tháng 13 có tính thời gian thử việc không?

Căn cứ Điều 104 Bộ luật lao động năm 2019 quy định như sau:

1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Theo quy định trên, người sử dụng lao động không bắt buộc phải trả lương 13 cho người lao động thử việc.

Xem thêm: Lương tháng 13 là gì? Có phải đóng thuế thu nhập hay không?

Người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt thế nào nếu thử việc quá thời gian thử việc của người lao động?

Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP, vi phạm quy định như sau:

– Phạt tiền từ 500.000 đồng – 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong những hành vi sau đây:

a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ.

b) Không thông báo kết quả công việc người lao động đã làm thử theo quy định của pháp luật.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc.

b) Thử việc quá thời gian quy định.

c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó.

d) Kết thúc thời gian người lao động vẫn tiếp tục làm việc mà người sử dụng lao động không giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

– Biện pháp khắc phục hậu quả

a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 10 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP.

b) Buộc người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định số 12/2022/NĐ-CP.

Do đó, người sử dụng lao động chỉ được phép thử việc người lao động trong thời gian thử việc tối đa. Nếu người sử dụng lao động yêu cầu thử việc quá thời gian sẽ bị phạt tiền và phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động. Mức phạt sẽ gấp đôi đối với tổ chức.

Kết luận

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ trên đã giúp bạn nắm vững các quy định thử việc. Đừng quên theo dõi các bài viết được cập nhật mới nhất về những chính sách quan trọng trong công việc để đảm bảo quyền lợi cá nhân bạn nhé!

Xem thêm: Hướng dẫn cách làm giấy ủy quyền lấy sổ bảo hiểm xã hội nhanh chóng

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục