Bạn cần biết gì khi ký hợp đồng cộng tác viên để đảm bảo quyền lợi?

Hợp đồng cộng tác viên là một trong những hợp đồng quan trọng giúp doanh nghiệp thực hiện mối quan hệ cộng tác hiệu quả trong công việc. Vậy quy định về hợp đồng cộng tác viên như thế nào? Hợp đồng cộng tác viên có đóng BHXH không? Hãy cùng Nghề Nghiệp Việc Làm 24h điểm qua những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng CTV và mẫu hợp đồng cộng tác viên đúng chuẩn trong bài viết dưới đây nhé!

Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là những người làm việc tự do và không phụ thuộc vào biên chế hoặc quy định của bất kỳ cơ quan, tổ chức hoặc doanh nghiệp nào. 

Thay vì làm việc cho một vị trí cụ thể tại văn phòng công ty như nhân viên chính thức, cộng tác viên thường được thuê để thực hiện các dự án cụ thể hoặc cung cấp dịch vụ chuyên môn theo yêu cầu. Cộng tác viên có thể làm việc cho nhiều doanh nghiệp cùng lúc, miễn sao phù hợp với nhu cầu cá nhân và khả năng đáp ứng yêu cầu công việc của doanh nghiệp.

Quy định về hợp đồng cộng tác viên

hợp đồng cộng tác viên
Quy định về hợp đồng cộng tác viên bạn cần biết

Hiện nay, có 2 loại hợp đồng mà doanh nghiệp có thể thực hiện ký kết với cộng tác viên (CTV) là hợp đồng lao động và hợp đồng dịch vụ. Việc lựa chọn hợp đồng CTV phụ thuộc vào nhu cầu của mỗi bên tham gia, miễn sao đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp.

1. Hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động thường ít được lựa chọn vì không phù hợp với tính chất công việc của cộng tác viên. Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu quản lý, điều hành và giám sát trực tiếp công việc của cộng tác viên thì các bên có thể ký kết hợp đồng lao động.

Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định hợp đồng lao động gồm 2 hình thức:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Đây là hợp đồng mà trong đó 2 bên không xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: Đây là hợp đồng mà trong đó 2 bên xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

Hiện nay, hợp đồng lao động chỉ được sử dụng trong trường hợp người sử dụng lao động giao dịch với người lao động là nhân viên của doanh nghiệp. Do đó, hai bên ký hợp đồng lao động sẽ bị ràng buộc rất nhiều về quyền và nghĩa vụ, trong trường hợp lựa chọn áp dụng ký kết hợp đồng lao động, các bên tham gia phải thực hiện đầy đủ nội dung theo quy định của luật.

 2. Hợp đồng dịch vụ

Theo Điều 513 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng dịch vụ là thỏa thuận giữa các bên, trong đó đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.

Về đối tượng của hợp đồng dịch vụ: Là các công việc có thể thực hiện được và không vi phạm điều cấm của luật cũng như không trái đạo đức xã hội. 

Về nội dung của hợp đồng dịch vụ: 

Nội dung hợp đồng dịch vụ sẽ do CTV thỏa thuận với doanh nghiệp. Theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng dịch vụ có thể  bao gồm các nội dung sau:

  • Đối tượng của hợp đồng.
  • Số lượng, chất lượng.
  • Giá, phương thức thanh toán.
  • Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Do tính linh hoạt mà hợp đồng dịch vụ thường được ưu tiên lựa chọn khi thực hiện ký kết.

Nội dung

– Tên, địa chỉ trụ sở của bên thuê cộng tác viên hoặc của người đại diện hợp pháp. 

– Các thông tin cá nhân của CTV: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú, số CMND/CCCD,…

– Các điều khoản trong hợp đồng CTV: 

  • Công việc, địa điểm và thời gian làm việc
  • Thời hạn của hợp đồng
  • Mức lương (mức thù lao nếu là hợp đồng dịch vụ), thời hạn trả lương và các chế độ phụ cấp (nếu có)
  • Các chế độ đóng bảo hiểm: BHXH, BHYT, BHTN,…
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
  • Trách nhiệm trong trường hợp các bên vi phạm hợp đồng
  • Giải quyết tranh chấp hợp đồng
  • Điều khoản thi hành của hợp đồng

Các bên khi ký kết hợp đồng CTV có thể thỏa thuận và bổ sung các điều khoản khác phù hợp với tính chất công việc, tuy nhiên cần đảm bảo các nội dung trên của hợp đồng CTV theo đúng quy định pháp luật.

Hợp đồng cộng tác viên có đóng BHXH không? Quyền lợi của cộng tác viên như thế nào?

hợp đồng cộng tác viên
Hợp đồng cộng tác viên có đóng BHXH không? 

Hợp đồng CTV là hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động sẽ phát sinh các quyền lợi của cộng tác viên khác nhau.

Nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

Theo Điều 518 Bộ luật Dân sự năm 2015, CTV có quyền:

  • Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  • Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ, mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nhưng phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ.
  • Yêu cầu bên sử dụng dịch vụ trả tiền dịch vụ.

Hợp đồng CTV là hợp đồng dịch vụ nên bên cung ứng dịch vụ không phải là người lao động, do đó, không áp dụng chế độ BHXH, BHYT và BHTN. Thêm đó, bên cung ứng dịch vụ phải nộp thuế TNCN theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân với mức nộp thuế là 10%.

Xem thêm: Nhà tuyển dụng cần lưu ý gì về chấm dứt hợp đồng lao động theo luật mới nhất

Nếu hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

Điều 186 Bộ luật Lao động năm 2012 quy định, người sử dụng lao động và người lao động phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT bắt buộc, BHTN và  được hưởng các chế độ về BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật. 

Bảo hiểm xã hội

Theo điểm a và điểm b, Khoản 1, Điều 2 Luật BHXH năm 2014, đối tượng tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: 

  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.

Bảo hiểm y tế

Theo Khoản 1 Điều 12 Luật bảo hiểm y tế năm 2014, người lao động có trách nhiệm tham gia BHYT là người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên.

Bảo hiểm thất nghiệp

Theo Khoản 1, Điều 43 Luật việc làm năm 2013 quy định:

Người lao động phải tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
  • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn.
  • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động được quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia BHTN.

Vậy cộng tác viên có phải đóng bảo hiểm không?

CTV không phải đóng bảo hiểm nếu hợp đồng CTV là hợp đồng dịch vụ.

CTV phải đóng bảo hiểm nếu hợp đồng CTV là hợp đồng lao động.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên đúng chuẩn

1. Mẫu hợp đồng lao động đối với cộng tác viên

2. Mẫu hợp đồng cộng tác viên không đóng BHXH

Kết luận

Hy vọng những thông tin hữu ích mà Việc Làm 24h chia sẻ đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về hợp đồng cộng tác viên. Trước khi ký kết, doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về hợp đồng cộng tác viên. Đồng thời, doanh nghiệp có thể tham khảo và sử dụng các mẫu hợp đồng đúng chuẩn để đảm bảo tính chính xác và rõ ràng trong quá trình hợp tác. Chỉ khi tất cả các yếu tố được xem xét kỹ lưỡng, hợp đồng cộng tác viên mới thực sự đảm bảo quyền lợi cho các bên tham gia.

Xem thêm: Mua bảo hiểm y tế ở đâu, có thể mua BHYT online được không?

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục