Cho thuê lại lao động: Liệu có phải giải pháp cho nguồn nhân lực chất lượng cao?

Cho thuê lại lao động được nhiều doanh nghiệp lựa chọn nhằm giải quyết nhu cầu nhân sự hiện nay. Tuy nhiên, để thực hiện đúng pháp luật cũng như đảm bảo quyền lợi cho cả doanh nghiệp và người lao động, các doanh nghiệp cần lưu ý các quy định. Bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về giấy phép, hợp đồng và thời hạn cho thuê lại lao động.

Cho thuê lại lao động là gì?

Khoản 1, Điều 52 Bộ luật lao động năm 2019 quy định: “Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động”

Đồng thời, khoản 1 Điều 11 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định, người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động, tổ chức dịch vụ việc làm cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động.

cho thuê lại lao động
Điều gì cần lưu ý khi doanh nghiệp thực hiện cho thuê lại lao động?

Như vậy, hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, người sử dụng lao động tìm kiếm và tuyển dụng nhân sự để làm các công việc phù hợp với nhu cầu công việc và nội dung công việc nằm trong danh mục công việc được phép thuê lại lao động trong một thời gian nhất định. 

Lưu ý: Hoạt động cho thuê lại lao động chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Quy định cho thuê lại lao động mới nhất 2023

cho thuê lại lao động
Cập nhật quy định cho thuê lại lao động mới nhất hiện nay

1. Điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Khoản 4 Điều 53 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định bên thuê lại lao động không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Đồng thời, Điều 54 Bộ Luật lao động năm 2019 và hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp cho thuê phải đảm bảo các điều kiện sau:

Thứ nhất: Được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Thứ hai: Được cấp giấy phép hoạt động cho thuê.

Trong đó, để được cấp giấy phép hoạt động, doanh nghiệp phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động phải đảm bảo điều kiện: Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định; không có án tích; đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
  • Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 02 tỷ đồng.

Thứ ba: Người sử dụng lao động có thể tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động. Sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại.

2. Điều kiện tham gia 

Bên thuê lại lao động: là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình và cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sử dụng người lao động thuê lại để làm những công việc theo danh mục công việc được phép thuê lại lao động trong một thời gian nhất định (Điều 13 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

Người lao động thuê lại: người lao động có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, được doanh nghiệp cho thuê lại tuyển dụng và giao kết hợp đồng lao động, sau đó chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của bên thuê lại lao động (Điều 14 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

3. Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động

cho thuê lại lao động
Điều kiện cấp giấy phép là gì?

Căn cứ Điều 53 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định: 

(1) Thời hạn đối với người lao động không quá 12 tháng.

(2) Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:

  • Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định.
  • Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân (như nghĩa vụ quân sự,…).
  • Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.

(3) Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:

  • Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.
  • Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp.
  • Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

(4) Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép.

4. Danh mục công việc được cho thuê lại lao động

Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định danh mục các công việc cụ thể như sau:

  • Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
  • Thư ký/Trợ lý hành chính
  • Lễ tân
  • Hướng dẫn du lịch
  • Hỗ trợ bán hàng
  • Hỗ trợ dự án
  • Lập trình hệ thống máy sản xuất
  • Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
  • Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
  • Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  • Biên tập tài liệu
  • Vệ sĩ/Bảo vệ
  • Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
  • Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
  • Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
  • Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
  • Lái xe
  • Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
  • Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
  • Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay

Nội dung hợp đồng  

cho thuê lại lao động
Cần lưu ý khi ký kết hợp đồng

Khoản 1 Điều 55 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định bên hợp đồng phải bao gồm các nội dung sau đây:

  • Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc và yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại.
  • Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại.
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
  • Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
  • Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
  • Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Lưu ý:

  • Hợp đồng được ký kết giữa doanh nghiệp và bên thuê lại lao động phải được lập bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
  • Hợp đồng không được có những thỏa thuận về quyền và lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp đã ký với người lao động.

Thời hạn bao lâu?

Khoản 1 Điều 53 Bộ Luật lao động năm 2019 nêu rõ: “Thời hạn đối với người lao động tối đa là 12 tháng.”

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, thời hạn Giấy phép tối đa là 60 tháng, doanh nghiệp được gia hạn nhiều lần và mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Kết luận

Đây là một giải pháp nhân sự linh hoạt và hiệu quả cho các doanh nghiệp hiện nay. Các doanh nghiệp cần tuân thủ đầy đủ các thủ tục cho thuê như giấy phép, hợp đồng, thời hạn và các quy định. Ngoài ra, việc lựa chọn đối tác cho thuê cũng rất quan trọng để đảm bảo sự chuyên nghiệp và uy tín của các doanh nghiệp. Hy vọng bài viết trên của Việc Làm 24h đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích để thực hiện hiệu quả và đúng pháp luật.

Xem thêm: SEO Marketing là gì? Ứng dụng thế nào để thương hiệu luôn đạt TOP tìm kiếm

Bài viết liên quan

Cùng chuyên mục