Lý lịch tư pháp là gì? Thủ tục đăng ký lý lịch tư pháp như thế nào?

Hiện nay, một số cơ quan hoặc đơn vị tuyển dụng yêu cầu người lao động cung cấp lý lịch tư pháp thay vì sơ yếu lý lịch. Bạn được đề nghị cung cấp lý lịch tư pháp nhưng không biết lý lịch tư pháp là gì, làm lý lịch tư pháp ở đâu và làm lý lịch tư pháp cần những gì? Đừng lo lắng, bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc thủ tục đăng ký lý lịch tư pháp online và trực tiếp tại cơ quan tư pháp. Cùng theo dõi nhé!

Lý lịch tư pháp là gì?

lý lịch tư pháp là gì
Nội dung phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Khoản 1 Điều 2, Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12: Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp là gì? Nội dung gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009: Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu được cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hoặc không có có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp và hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại, phân biệt với dựa theo nội dung thể hiện trên phiếu, cụ thể như sau:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức được quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009. 

Theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau: 

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung.
  • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
  • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức không yêu cầu thì nội dung được quy định tại khoản này không ghi vào phiếu lý lịch tư pháp.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng, được quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết nội dung lý lịch tư pháp của mình.

Theo Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, nội dung phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau: 

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

  • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”.
  • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Mục đích

  • Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm.
  • Ghi nhận việc xóa án tích và tạo điều kiện cho người đã bị kết án được tái hòa nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ các hoạt động thống kê tư pháp hình sự và hoạt động tố tụng hình sự.
  • Hỗ trợ trong công tác quản lý nhân sự và hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…

Đối tượng quản lý

Điều 5 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định đối tượng quản lý lý lịch tư pháp như sau:

  • Công dân Việt Nam bị kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án Việt Nam, Toà án nước ngoài mà trích lục bản án hoặc trích lục án tích của người bị kết án được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cung cấp theo điều ước quốc tế về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực hình sự hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.
  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài bị Tòa án Việt Nam cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong quyết định tuyên bố phá sản đã có hiệu lực pháp luật.

Quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp năm 2007 quy định quyền yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp cụ thể như sau:

  • Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
  • Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.
  • Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lý lịch tư pháp có thời hạn trong bao lâu?

Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 hay các văn bản hướng dẫn thi hành chưa có quy định về thời hạn phiếu lý lịch tư pháp. Thời hạn phiếu lý lịch tư pháp được quy định khác nhau tùy vào tính chất và lĩnh vực của các văn bản. 

Chẳng hạn như để xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, cá nhân bắt buộc phải xin Lý lịch tư pháp. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

Do đó, cá nhân cần tìm hiểu thời hạn phiếu lý lịch tư pháp để chuẩn bị hồ sơ tương ứng.

Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

lý lịch tư pháp là gì
Làm lý lịch tư pháp như thế nào, ở đâu, cần có những giấy tờ gì?

Theo Điều 44 quy định Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú và người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam xin cấp lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
  • Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước; công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam xin cấp lý lịch tư pháp tại Sở tư pháp nơi đang cư trú.

Làm lý lịch cần những gì?

Trường hợp tự đăng ký lý lịch tư pháp:

  • Tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP)
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú.

Trường hợp uỷ quyền đăng ký lý lịch tư pháp, trong trường hợp cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2.

  • Tờ khai yêu cầu cấp lý lịch tư pháp (Mẫu 04/2013/TT-LLTP)
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu.
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú
  • Mẫu giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc Cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài (trừ trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp). 
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Thủ tục đăng ký lý lịch tư pháp là gì?

Có 3 cách đăng ký lý lịch tư pháp, bao gồm:

1. Đăng ký lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký lý lịch tư pháp nêu trên theo đúng quy định

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nộp.

Vậy làm lý lịch tư pháp ở đâu TPHCM và Hà Nội?

Địa chỉ đăng ký lý lịch tư pháp tại Hà Nội:

  • Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Tầng 6 – Nhà A – Học viện Tư pháp – Phố Trần Vỹ, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Sở Tư pháp Hà Nội: 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

Thời gian làm việc: Từ thứ 2 – thứ 6, sáng 8h00 – 11h30; chiều 13h00 – 16h30.

Địa chỉ đăng ký lý lịch tư pháp tại TPHCM:

Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh: 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Thời gian làm việc: 

  • Từ thứ 2 – thứ 6: sáng 7h30 – 11h30, chiều 13h00 – 17h00.
  • Thứ 7: sáng 7h30 – 11h30.

Người đăng ký đóng phí và được nhận phiếu hẹn kết quả.

Bước 3: Vào ngày hẹn nêu trong phiếu hẹn, người đăng ký đến cơ quan cấp lý lịch tư pháp để nhận kết quả lý lịch tư pháp. Nếu có bất kỳ thông tin chưa khớp, người đăng ký hỏi trực tiếp cán bộ trả hồ sơ.

2. Đăng ký lý lịch tư pháp online trên Trang dịch vụ công

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia 

Bước 2: Chọn Tỉnh, thành phố. Sau đó nhấn chọn “Đồng ý”

lý lịch tư pháp là gì

Bước 3: Chọn “Nộp trực tuyến”

Bước 4: Chọn loại tài khoản đăng nhập

lý lịch tư pháp là gì

Bước 5: Tiến hành đăng nhập

Bước 6: Hệ thống sẽ tự động chuyển về Cổng thông tin địa phương mà bạn đã chọn tại bước 2. Bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn trên Cổng thông tin của mỗi địa phương.

3. Đăng ký online trên Cổng dịch vụ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến

Bước 1: Truy vào Cổng Dịch vụ đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.

Bước 2: Chọn đối tượng xin cấp lý lịch tư pháp.

lý lịch tư pháp là gì

Có 5 nhóm đối tượng của lý lịch tư pháp là gì

  • Công dân Việt Nam thường trú/tạm trú ở trong nước
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
  • Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
  • Công dân Việt Nam không xác định nơi thường trú/tạm trú
  • Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam

Bước 3: Chọn nơi thường trú/tạm trú. 

lý lịch tư pháp là gì

Bước 4: Màn hình hướng dẫn sẽ hiển thị như dưới đây. Lúc này, bạn bấm vào nút [NHẬP TỜ KHAI].

lý lịch tư pháp là gì

Bước 5: Khai thông tin. 

lý lịch tư pháp là gì
Tờ khai lý lịch tư pháp online gồm 5 phần thông tin chính như sau:

(1) Thông tin thân nhân: Bắt buộc nhập vào các trường đánh dấu (*).

(2) Quá trình cư trú: Bạn bấm vào nút [Nhập thông tin cư trú/Add rows] để thêm hàng, sau đó nhập thông tin vào các ô trống theo nội dung quy định.

(3) Thông tin khác/Thông tin yêu cầu cấp lý lịch tư pháp: bao gồm loại lý lịch tư pháp số số 1 hoặc số 2), đối tượng cấp và mục đích sử dụng.

Lưu ý: Đối với Lý lịch tư pháp số 1, bạn có thể chọn [Có Yêu cầu xác nhận] về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản hay không.

Tiếp theo, bạn chọn đối tượng nộp phí. 

(4) Đăng ký dịch vụ dịch thuật: Phần này chỉ có nếu bạn chọn cơ quan tư pháp có cung cấp dịch vụ dịch thuật. Bạn cần chọn ngôn ngữ dịch và số lượng bản dịch, giá dịch sẽ hiển thị ngay bên cạnh phần được chọn.

(5) Phương thức nộp hồ sơ và nhận kết quả:

Bạn có thể chọn nộp hồ sơ tại nhà/qua bưu điện và/hoặc nhận kết quả tại nhà/qua bưu điện hoặc nộp hồ sơ và/hoặc nhận kết quả lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan tư pháp. Phương thức nộp hồ sơ sẽ quyết định cách nộp phí đăng ký lý lịch tư pháp. Bạn có thể xem thông tin cước phí tương ứng bên trái màn hình.

Sau đó, bạn xác nhận thông tin đã nhập và bấm nút [Tiếp tục / NEXT].

Bước 6: Tải hồ sơ đính kèm

lý lịch tư pháp là gì
Người đăng ký chụp ảnh/scan các giấy tờ sau và tải lên để làm căn cứ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu (scan 2 mặt)
  • Hộ khẩu thường trú (scan trang bìa và các trang đã ghi thông tin liên quan đến bản thân).

Sau đó bấm chọn [Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai, các dịch vụ đã đăng ký của mình].

Bước 7: Bấm [Tiếp tục/NEXT] để gửi thông tin đến hệ thống của Cơ quan tư pháp.

Bước 8: Hệ thống sẽ trả lại mã số đăng ký trực tuyến. Người đăng ký ghi nhớ mã số và chuẩn bị hồ sơ theo quy định và tiến hành nộp hồ sơ, phí theo 1 trong 2 cách sau:

  • Nộp hồ sơ, phí cho nhân viên Bưu chính nếu đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính
  • Nộp hồ sơ, phí trực tiếp tại cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Đăng ký lý lịch tốn bao nhiêu tiền?

lý lịch tư pháp là gì
Đăng ký lý lịch tư pháp mất bao tiền, bao lâu thì có?

Điều 4 Thông tư số 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:

  • Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. 
  • Đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người. 
  • Trường hợp đề nghị cấp trên 02 phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 03 trở đi sẽ thu phí thêm 5000 đồng/phiếu.
  • Đối với trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) đề nghị cấp 02 loại phiếu (phiếu lý lịch tư pháp số 01 và phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu như trên.

Đăng ký lý lịch mất bao lâu?

Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp n2009 quy định thời gian cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:

  • Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
  • Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, người nước ngoài đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kể từ khi đủ 14 tuổi trở lên được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật lý lịch tư pháp 2009; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích được quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật lý lịch tư pháp năm 2009 thì thời hạn không quá 15 ngày.
  • Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Kết luận

Lý lịch tư pháp là một trong những giấy tờ hành chính quan trọng mà nhiều cơ quan hoặc các doanh nghiệp, đơn vị tuyển dụng quy định trong hồ sơ tuyển dụng. Hy vọng những thông tin mà Vieclam24h.vn chia sẽ đã giúp bạn hiểu rõ lý lịch tư pháp là gì, xin lý lịch tư pháp ở đâu cũng như quy định đăng ký lý lịch tư pháp online và trực tiếp tại cơ quan tư pháp. 

Hiện nay, các bạn có thể tạo CV xin việc đúng chuẩn và tải các mẫu CV dễ dàng ngay trên Vieclam24h.vn hoàn toàn miễn phí chỉ trong vài cú nhấp chuột. Đặc biệt, mỗi mẫu CV đều có hướng dẫn cụ thể giúp bạn ghi điểm trước nhà tuyển dụng. Chỉ trong vài phút, các bạn đã có thể sở hữu một CV nhân viên chuyên nghiệp và đầy ấn tượng.

Xem thêm: Ngoại thương là gì? Triển vọng nghề nghiệp và mức lương có cao không?

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục