Ở trọ có cần đăng ký tạm trú không? Cập nhật mẫu đăng ký tạm trú mới nhất

Để thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú phục vụ mục đích học tập, công việc,… các bạn cần có mẫu đăng ký tạm trú mới nhất theo đúng quy định của pháp luật. Nếu bạn quan tâm thông tin về mẫu đăng ký tạm trú mới nhất thì bài viết dưới đây của Nghề Nghiệp Việc Làm 24h sẽ dành cho bạn. Cùng theo dõi nhé!

Đăng ký tạm trú là gì? 

mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
Người ở trọ có cần đến mẫu giấy đăng ký tạm trú không?

Đăng ký tạm trú là thủ tục mà công dân đăng ký nơi tạm trú khi họ sinh sống tại một nơi khác ngoài nơi đăng ký thường trú với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan cấp sổ tạm trú. Đăng ký tạm trú là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân. 

Vì sao cần đăng ký tạm trú?

Mẫu đăng ký tạm trú mới nhất có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau như:

  • Làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp THPT, hồ sơ xin việc, hồ sơ đăng ký nhận cha mẹ nuôi, hồ sơ đăng ký kết hôn, hồ sơ đăng ký con nuôi,…
  • Làm lý lịch tư pháp cho đối tượng người nước ngoài
  • Làm thẻ tạm trú cho đối tượng người nước ngoài
  • Chứng minh đối tượng người nước ngoài chấp hành và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam

Bên cạnh đó, đăng ký tạm trú là việc làm cần thiết để ban quản lý đảm bảo được an ninh và trật tự xã hội tại nơi mà công dân đăng ký tạm trú. Thông qua thủ tục đăng ký tạm trú mà công dân ở trọ có thể thực hiện một số thủ tục với điều kiện tốt hơn như đăng ký kinh doanh, mua nhà, mua xe, cho con cái đi học,…

Hồ sơ đăng ký gồm những gì?

mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
Vì sao cần đến mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất?

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 được ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA: được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú.

– Nếu chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý.

– Giấy tờ hoặc tài liệu chứng minh địa chỉ đăng ký tạm trú là chỗ ở hợp pháp. Căn cứ Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, các giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp khi tiến hành đăng ký tạm trú có thể là:

  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn hoặc cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (có thông tin về nhà ở);
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán.
  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở.
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức)…

Xin mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ ở đâu?  

mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
Xin mẫu đăng ký tạm trú mới nhất ở đâu?

1. Đăng ký trực tiếp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đã hợp lệ, đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng vẫn chưa đủ hồ sơ thì bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì cơ quan sẽ từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ) cho người đăng ký.

 Bước 4: Nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.

Bước 5: Trong 03 ngày làm việc khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiến hành thẩm định và cập nhật thông tin về nơi tạm trú, thời hạn tạm trú vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho những người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

2. Đăng ký online

Bước 1: Truy cập vào Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.

Đăng nhập vào tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia >> chọn mục Tạm trú để thực hiện thủ tục.

Bước 2: Khai báo thông tin trên mẫu đăng ký tạm trú online hiển thị trên màn hình theo hướng dẫn, các thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập.

Sau khi điền đầy đủ thông tin và tải giấy tờ, tài liệu đính kèm lên thì gửi hồ sơ để hoàn thành.

Bước 3: Sau khi gửi hồ sơ, công dân cần đợi giải quyết thủ tục trong 03 ngày làm việc. Nếu được yêu cầu đến trực tiếp cơ quan để xuất trình các giấy tờ bản chính, người dân phải chấp hành để được hoàn tất thủ tục đăng ký tạm trú.

Tải các mẫu đăng ký tạm trú mới nhất hiện nay

mẫu đăng ký tạm trú mới nhất
Hướng dẫn cách ghi thông tin các mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất

Hướng dẫn ghi mẫu đăng ký tạm trú mới nhất CT01

Tải Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 tại đây.

Hướng dẫn cách ghi mẫu đăng ký tạm trú mới nhất CT01:

1. Họ và tên: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.

2. Ngày, tháng, năm sinh: Dựa theo ngày, tháng, năm dương lịch; được ghi đầy đủ 2 chữ số cho ngày sinh, 2 chữ số cho tháng sinh là tháng 01, 02 và 04 chữ số cho năm sinh.

3. Giới tính: Nếu giới tính nam thì ghi là Nam, nếu giới tính nữ thì ghi là Nữ.

4. Nơi sinh: Ghi nơi sinh theo thông tin trên giấy khai sinh.

5. Nguyên quán: Ghi nguyên quán theo giấy khai sinh.

  • Nếu không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguyên quán của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại.
  • Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại thì ghi theo nguyên quán của cha hoặc mẹ.
  • Ghi cụ thể địa danh hành chính theo cấp xã, huyện, tỉnh. Trường hợp địa danh hành chính đã có thay đổi thì ghi rõ dựa theo địa danh hành chính hiện tại.

6. Dân tộc và Tôn giáo: Ghi dân tộc và tôn giáo theo giấy khai sinh. Nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu, CMND, CCCD hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền cấp.

7. Quốc tịch: Ghi quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch khác (nếu có);

8. CMND số và Hộ chiếu số: Ghi đầy đủ số CMND/CCCD và số hộ chiếu (nếu có).

9. Nơi thường trú và Địa chỉ nơi ở hiện tại:

  • Ghi cụ thể số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn; số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
  • Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi phiên âm bằng tiếng Việt).

11. Trình độ học vấn: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở…; nếu không biết chữ thì ghi rõ “không biết chữ”).

12. Trình độ chuyên môn: Ghi rõ chuyên ngành đã được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật được ghi trong văn bằng, chứng chỉ.

13. Trình độ ngoại ngữ: Ghi rõ tên văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ cao nhất được cấp.

14. Nghề nghiệp, nơi làm việc: Ghi rõ hiện nay làm nghề gì và tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc.

15. Tóm tắt về bản thân (Từ đủ 14 tuổi trở lên cho đến nay ở đâu, làm gì): Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm đến tháng, năm) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc.

16. Tiền án (Tội danh, hình phạt, theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án):

  • Ghi rõ tội danh, hình phạt theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án.
  • Đã được xóa án tích hay chưa hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
  • Đã hoặc đang chấp hành hình phạt.
  • Bị kết án phạt tù hay được hưởng án treo; hình phạt bổ sung.
  • Đã hoặc đang bị áp dụng biện pháp ngăn chặn của tố tụng hình sự hoặc bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Ghi rõ thời gian bị áp dụng biện pháp đó.

Mẫu đăng ký tạm trú HK01

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư số 36/2014/TT-BCA, mẫu đăng ký tạm trú HK01 (bản khai nhân khẩu HK01) được sử dụng để công dân từ 14 tuổi trở lên kê khai trong các trường hợp:

  • Khi làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
  • Đã đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú nhưng chưa khai Bản khai nhân khẩu lần nào.

Tải mẫu đăng ký tạm trú mới nhất HK01 tại đây

Kết luận

Hy vọng những thông tin mà Nghề Nghiệp Việc Làm 24h chia sẻ qua bài viết trên sẽ thực sự hữu ích trong quá trình đăng ký tạm trú của bạn. Việc nắm rõ thủ tục đăng ký tạm trú và các mẫu đăng ký tạm trú tạm vắng mới nhất, đúng chuẩn giúp bạn đăng ký tạm trú nhanh chóng và dễ dàng hơn. Đừng quên theo dõi các mẫu giấy tờ hành chính quan trọng mà Việc Làm 24h cập nhật mới nhất nhé!

Xem thêm: Entry Level là gì? Bí kíp tìm công việc Entry Level cho người ít kinh nghiệm

Top công việc mới nhất

Cùng chuyên mục